Tổng hợp những mẫu câu giao tiếp với khách hàng nơi làm thêm ở Nhật Bản.

border

Last Updated on

Xin chào các bạn!

Hầu hết các bạn du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản đều là vừa học và vừa làm thêm vì các bạn muốn có thêm thu nhập để trang trải chi phí du học, đồng thời cũng để trải nghiệm và nâng cao khả năng giao tiếp thực tế của mình thông qua công việc làm thêm.

Một trong những công việc làm thêm thu hút lượng lớn các bạn du học sinh đó là phục vụ viên tại các nhà hàng và combini (cửa hàng tiện lợi). Nếu bạn có ý định làm thêm tại nhà hàng Nhật hoặc bạn đang làm trong nhà hàng Nhật Bản thì không thể bỏ qua những câu giao tiếp cơ bản bên dưới mà watera cung cấp nhé.

 

 

Những mẫu câu giao tiếp khi làm việc ở nhà hàng.

Trong nhà hàng, nhất là nhà hàng của người Nhật luôn chú trọng phép lịch sự và cung kinh đối với thực khách. Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật hoặc làm việc tại một nhà hàng Nhật Bản thì hãy tham khảo bộ từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng dưới đây nhé.

 

Chào hỏi

Xin chào quí khách. (Khi khách bước vào nhà hàng)
いらっしゃい ませ(Irasshai mase)

Anh/chị đi mấy người?
何名 さま いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)

Mời anh/chị đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)

 

Giao tiếp với khách.

Quí khách dùng gì ạ?
なさい ます ? (Nani ni nasai masu ka?)

Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
のう、 メニュー みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)

Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん おきまり です ?

(Ten in: Hai, dōzo. … Go chūmon wa okimaridesu ka?)

Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)

Nhân viên: Vâng tôi đã hiểu. Xin ông/bà vui lòng đợi một chút.
かしこまりました、しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)

 

Khi đem món ra.

Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
おまたせ いたしました。
(Omatase itashimashita)

Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)

Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)

Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おしょくじは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)

 

Tính tiền và cám ơn.

Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:ありがとうございます。(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
Trường hợp tiền thừa:おつりが あるので、 しょうしょうおまちください。(otsuri ga arunode shosho omachikudasai)Bởi vì có tiền thừa nên xin vui lòng chờ một chút.
Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa.
Nếu đủ: ちょうどのお返しになります。 (choudo no okaeshi ni narimasu) đủ rồi ạ

Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) もうしわけございません。まだおかねがたりないようです。(moushiwakearimasen. mada okane ga tarinaiyoudesu) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ

Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)

 

Trường hợp quán đông khách.

Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう こんで います ので、 あいせき よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)

 

Đôi lúc sẽ có những trường hợp phát sinh được đề nghị từ khách hàng.

Khách:Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
席を変えたいです。ここはたばこの おいがします。
(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)

Nhân viên: Vâng. Xin mời, ở bên kia.

はい、あちらへどうぞ。

(Hai, achiradouzo)

Khách:Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
私は今日、予約しているXXと申します。
(Watashi ga kono resutoran no heya o yoyaku ga arimashita.)

Nhân viên: Vâng, mời lối này.

はい、こちらどうぞ。

(hai, kochiradouzo)

Khách:Làm ơn tính tiền giúp tôi
お会計/勘定をお願いします。
(O kaikei/kanjo wo onegai shimasu.)

Nhân  viên: Vâng, xin cám ơn.

はい、どうもありがとうございます。

(Hai, doumoarigatougozaimasu)

 

 

Những mẫu câu giao tiếp khi làm việc ở combini (cửa hàng tiện lợi).

Lawson, Family Mart, Seven Eleven hẳn là những nới có nhiều du học sinh Việt Nam đi làm thêm. Với những bạn mới đi làm thì những Mẫu câu Tiếng Nhật trong Combini (cửa hàng tiện lợi ), cụm từ thường dùng khi làm thêm ở combini (cửa hàng tiện lợi ) dưới đây hẳn sẽ có ích phần nào cho các bạn đấy.

 

Chào hỏi khách

いらっしゃいませ.

->Chào mừng quý khách tới cửa hàng.

ありがとうございます.

->Cảm ơn quý khách

また、お越し(こし)くださいませ.

->Câu chào tiễn khách, mong được đón quý khách lần tới 

 

Khi tính tiền, kiểm hàng.

ポイントカードお持ち(もち)ですか?

-> Hỏi khách có mang thẻ tích điểm không

Hỏi khách có muốn hâm nóng đồ ăn:
お弁当(べんとう)温め(あたため)ますか?

-> Quý khách có muốn hâm nóng cơm hộp không?

こちら温めますか? hoặc温めはどうされますか?

-> Quý khách có muốn hâm nóng món này không ạ?

Hỏi khách có muốn thêm đồ không:

  • フォーク(hoặc 割り箸 (waribashi), hoặc ストロー)をつけますか?->Quý khách có muốn lấy dĩa (hoặc đũa, hoặc ống hút) không?
  • フォークと割り箸どちらにしますか?->Quý khách muốn dùng dĩa hay đũa?

Hỏi khách khi mua đồ uống có cồn:

  • 身分証明書(みぶんしょうめいしょ)をおもちですか?->Quý khách có mang theo giấy tờ chứng minh nhân dân không?
  • 身分証明書を見せて(みせて)いただけますか? ->Quý khách có thể cho tôi xem chứng minh nhân dân không?

画面(がめん)の確認(かくにん)ボタンを押し(おし)てもらえますか?

->Xin hãy bấm vào nút xác nhận trên màn hình?

(ふくろ)お分け(わけ)しましょうか?

->Quý khách có muốn chia đồ (thường là đồ nóng và lạnh được chia ra) ra các túi khác nhau hay không?

以上(いじょう)Y点(てん)でXXX-円でございます

->Tổng cổng có X-món hàng và tổng tiền là XXX-Yên

XXX –円のお買い上げ(かいあげ)でございます.

->Tổng số tiền mua hàng là XXX -Yên.

 

Khi khách hàng thanh toán.

XXX円、頂戴致します(ちょうだいいたします)

->Xin nhận số tiền XXXYên

XXX円お預かり(あずかり)いたします

->Tôi đã nhận XXX -Yên

XXX円ちょうど頂戴いたします

->Xin nhận số tiền vừa đủ XXX -Yên (không có tiền thừa)

お先(さき)、XXX円のお返し(かえし)とお後(あと)XXX円のお返しでございます

->Xin trả tiền thừa XXX -Yên (tiền chẵn) và XXX -Yên (tiền lẻ).

 

 

Kết luận.

Hy vọng rằng khi học xong những mẫu câu tiếng nhật giao tiếp trong nhà hàng và combini (cửa hàng tiện lợi) trên, các bạn sẽ có đủ tự tin để có thể xin tuyển vào làm tại một nhà hàng hoặc 1 cửa hàng tiện lợi của Nhật nhé!

Bài viết liên quan

Cách đi máy bay từ Việt Nam đến Nhật

Xin chào các bạn. Khi tôi viết bài này cũng là thời gian cục xuất nhập cảnh Nhật Bản đang... Xem thêm...

Trình độ tiếng Nhật cần thiết khi du học.

Xin chào! Tôi là Shige đây, rất vui được gặp lại các bạn! Bạn đang có ý định du học... Xem thêm...

Việc làm thêm tùy thuộc vào năng lực Nhật ngữ

Xin chào! Tôi là Shige ヽ(○´w`○)ノ Có những việc làm thêm cực kỳ khó xin và cũng có nhiều việc... Xem thêm...

Thông tin mới về du học

LỊCH NGHỈ LỄ GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 30/04 – QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 2024

Công ty Watera thông báo lịch lễ GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 30/04 & QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 2024. Dựa theo... Xem thêm...

Lịch nghỉ tết âm lịch của công ty Watera – Du học Nhật Bản 2024

06/02/2024 ~ 14/02/2024 Thông Báo!!!!!! Trước hết, xin chân thành cám ơn tất cả quý khách đã luôn tin tưởng... Xem thêm...

Lịch nghỉ tết dương lịch của công ty Watera – Du học Nhật Bản 2024

Thông Báo!!!!!! Trước hết, xin chân thành cám ơn tất cả quý khách đã luôn tin tưởng lựa chọn và... Xem thêm...

ISI là một tập đoàn giáo dục sở hữu các trường bao gồm trường tiếng, trường chuyên môn và đại học tọa lạc tại 4 địa điểm Shinjuku, Ikebukuro, Gifu và Nagano. Tổng sinh viên của cả 4 cơ sở là 1700 người đến từ 100 quốc gia trên thế...đọc thêm

Từ 700 yên/năm
Kaka language school

Sed ut perspiciatis unde omnis iste natus error sit voluptatem accusantium doloremque laudantium, totam rem aperiam, eaque ipsa quae ab illo inventore veritatis et quasi architecto beatae vitae dicta sunt explicabo. Nemo enim ipsam voluptatem quia voluptas sit aspernatur aut odit aut fugit, sed quia consequuntur magni dolores eos qui...đọc thêm

Từ 700.000 yên/năm
JCLI Japanese School

Sed ut perspiciatis unde omnis iste natus error sit voluptatem accusantium doloremque laudantium, totam rem aperiam, eaque ipsa quae ab illo inventore veritatis et quasi architecto beatae vitae dicta sunt explicabo. Nemo enim ipsam voluptatem quia voluptas sit aspernatur aut odit aut fugit, sed quia consequuntur magni dolores eos qui...đọc thêm

Từ 783.000 yên/năm
ISI Language College

ISI là một tập đoàn giáo dục sở hữu các trường bao gồm trường tiếng, trường chuyên môn và đại học tọa lạc tại 4 địa điểm Shinjuku, Ikebukuro, Gifu và Nagano. Tổng sinh viên của cả 4 cơ sở là 1700 người đến từ 100 quốc gia trên thế...đọc thêm