Giải thích ý nghĩa và cách sử dụng của các động từ ở thể (られます) trong tiếng Nhật. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Động từ khả năng là gì…?

Nó là một động từ cung cấp ý nghĩa có thể có của “Có thể”.

Phần kết thúc từ thay đổi tùy thuộc vào nhóm động từ.

()る → こられます

②Động từ hàng エ → Hàng エ + られ + ます

③Nする → Nできます

④Ngoại lệ của Hàngイ → Hàngイ + られ + ます

⑤Hàngイ → Hàngエ+ ます

*V・・・Verb(Động từ)

*N・・・Noun(Danh từ)

Động từ khả năng là động từ vô thức (động từ không biểu thị hành động được sử dụng một cách vô thức, chẳng hạn như ある và ()りる.)

Ví dụ:

1.明日(あした)(わたし)学校(がっこう)()られます。

Ngày mai, tôi có thể đến trường

2.(わたし)納豆(なっとう)()べられます。

Tôi có thể ăn đươc Natto

3.明日(あした)時間(じかん)があるので、勉強(べんきょう)できます。

Vì ngày mai có thời gia, nên có thể học bài.

4.(わたし)(あさ)(はや)くに()きられました。

Tôi đã có thức dậy sớm.

5.(わたし)日本語(にほんご)(ほん)()めます

Tôi có thể nói tiếng Nhật

Tóm tắt

  1. “Động từ khả năng” là động từ thể khả năng, có nghĩa là “có thể”.
  2. Thay đổi theo 4 nhóm động từ + ()
  3. Phương pháp phán đoán sẽ theo thứ tự từ 来る→②Hàngエ→③Nする→④Ngoại lệ củaイ→⑤Hàngイ
  4. Không thể sử dụng các động từ có thể nếu chúng là động từ vô thức (Ví dụ: ある hoặc足(た)りる)

来(く)る  こられます

②Động từ hàng エ → Hàngエ + られ + ます

③Nする  Nできます

④Ngoại lệ của Hàngイ → Hàngイ + られ + ます

⑤Hàngイ → Hàngエ + ます

Giải thích chi tiết về các động từ khả năng.

Giáo viên

Hôm nay chúng ta sẽ học các động từ khả năng!
Những động từ khả năng là gì vậy ạ? (´ ・ ω ・ `)

Học sinh

Giáo viên

Nó có nghĩa là “Động từ” mang ý nghĩa của “có thể”..
Hình như tôi đã học nó trước đây rồi. .. ..

Học sinh

Giáo viên

Trí nhớ tốt nhỉ ^^ Tôi sẽ nói lại từ đầu, và điểm khác biệt so với Vすることができます !!

Như được viết trong cuộc trò chuyện giữa giáo viên và học sinh này, tôi nghĩ rằng có khá nhiều người nói, “Tôi đã học ngữ pháp cung cấp cho động từ một ý nghĩa khả năng”

[Có thể làm V ] tiếng Nhật là gì? →Vことができます. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] [ Có thể N/ không thể/ có thể không?] tiếng Nhật là gì? →Nができます/ができません/ができますか?. ý nghĩa và các sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Một động từ có thể là một dạng rút gọn của Vすることができます.

Điều đó là tất nhiên đúng không nào.

Từ quan điểm của tôi với tư cách là một người Nhật, Vすることができます nó khá dài.

Đối với các bạn học viên, nếu nhớ rằng “Tiếng Nhật có nhiều cách để diễn đạt động từ “có thể ” cũng không sao”.

Trong tiếng Việt cũng có những ngữ pháp về sự “Có thể”, trong tiếng Anh cũng có mẫu ngữ pháp Can và Be able to 

Vì vậy, sau đây là tóm tắt các động từ có thể.

Nó là một động từ cung cấp ý nghĩa có thể có của “Có thể”.

Phần kết thúc từ thay đổi tùy thuộc vào nhóm động từ.

()る → こられます

②Động từ hàng エ → Hàng エ + られ + ます

③Nする → Nできます

④Ngoại lệ của Hàngイ → Hàngイ + られ + ます

⑤Hàngイ → Hàngエ+ ます

*V・・・Verb(Động từ)

*N・・・Noun(Danh từ)

Động từ khả năng là động từ vô thức (động từ không biểu thị hành động được sử dụng một cách vô thức, chẳng hạn như ある và ()りる.)

Câu hỏi mà những người học tiếng Nhật thắc mắc ở đây là, “Tôi hiểu những động từ khả năng là gì (` ・ ω ・ ´), nhưng làm thế nào tôi có thể dễ dàng xác định nó? “

Lần này sẽ giải thích nó thôi nào!

Học động từ này nghĩa là bạn đã học “Nhóm động từ trong tiếng Nhật”

Ví dụ, V.

Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5]

Có ba nhóm động từ chung trong tiếng Nhật, nhưng với phương pháp của Watera, nó trở thành [4 nhóm động từ + ()].

Phương pháp phán đoán sẽ theo thứ tự từ →②Hàng→③Nする→④Ngoại lệ củaイ→⑤Hàngイ.

  Động từ Vます Vすることができます Động từ khả năng
来る () ()ます ()ることができます ()られます
Hàng () ()ます ()べることができます ()られます
Nする 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)ます 勉強(べんきょう)することができます 勉強(べんきょう)できます
Ngoại lệ của ()きる ()ます ()きることができます ()られます
Hàng () ()ます ()ことができます ()ます
V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] [Có thể làm V ] tiếng Nhật là gì? →Vことができます. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tất cả Vすることができます đều là hàng , nhưng trong trường hợp có thể là động từ, thì đuôi từ thay đổi tùy thuộc vào nhóm động từ.

Bây giờ, Hãy xem có luật thay đổi như thế nào nhé !!

 Thứ tự phân biệt sẽ là 来る→②Hàngエ→③Nする→④Ngoại lệ củaイ→⑤Hàng

Phán đoán dựa trên luồng hiển thị trong hình này.

Tôi sẽ giải thích từng cái một trên hình này

 → Đây là động từ đặc biệt duy nhất không nằm trong các quy tắc thay đổi.

Câu ví dụ

1.明日(あした)(わたし)学校(がっこう)()られます。

Ngày mai, tôi có thể đến trường

Giải thích

Có hai điều cần ghi nhớ ở đây là.

  • () là một động từ đặc biệt không bị ràng buộc bởi luật
  • Đôi khi được sử dụng như một từ được tôn trọng hoặc bị động.

Như tôi đã xác nhận với các mẫu câu khác, () có một phương pháp thay đổi đặc biệt trong tiếng Nhật.

MEMO

Tôi thường coi する, Nする và () là nhóm động từ thứ ba, nhưng tôi không thích chúng vì chúng không có nhiều điểm chung với những thay đổi kết thúc từ. :))

Cách Watera xử lý する, Nする và () trong các nhóm riêng biệt.

Hãy ghi nhớ toàn bộ trong quá trình thay đổi này.

Bởi vì nó tạo ra một sự thay đổi đặc biệt.

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Tôi sẽ viết điều này trong một bài viết khác, nhưng 来られる đôi khi được sử dụng như một từ bị động hoặc kính ngữ.

Đúng hơn, còn nhiều hơn thế nữa.

Trong cảm nhận của tôi

Có tỉ lệ như sau:

Tôn trọng: Bị động: Có thể = 6: 3: 1

Sự thay đổi như sau.

V:
()
Vます:
()ます
Vすることができます:
()ことができます
Động từ khả năng:
()れます

② Trong trường hợp động từ Vます sẽ đổi thành Hàng .→ Trường hợp động từ khả năng, vẫn giữ nguyên ở hàng エ + られ + ます.

Câu ví dụ

2.(わたし)納豆(なっとう)()べられます。

Tôi có thể ăn đươc Natto

Giải thích

Nếu động từ không phải là (), thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “Đây có phải là động từ hàng  khi nó là Vます không?”

Điều cần ghi nhớ ở đây là,

Trong trường hợp động từ Vます sẽ đổi thành Hàng . Động từ khả năng, vẫn giữ nguyên ở hàng エ + られ + ます.

V:
()る, ()る, (おし)る, ()
Vます:
()ます, ()ます, (おし)ます, ()ます
Vすることができます:
()べることができます, ()せることができます, (おし)えることができます, ()ことができます
Động từ khả năng:
()られます, ()られます, (おし)られます, ()られます

Vます trở thành động từ N(を)します → Trở thành N có thể.

Câu ví dụ

3.明日(あした)時間(じかん)があるので、勉強(べんきょう)できます。

Vì ngày mai có thời gia, nên có thể học bài.

Giải thích

Nếu như trường hợp không phải là (),cũng không phải hàng  thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là động từ Vます sẽ trở thành N(を)します hay không?”

[Vì, chính vì] Tiếng Nhật là gì? →から,ので diễn tả cho lý do/nguyên nhân. Giải thích về ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N4/N5]

Điều cần nhớ đó là,  

Động từ Vますsẽ trở thành N(を)します,đối với động từ khả năng, nó có nghĩa là Nできます.

V:
勉強(べんきょう)する, 食事(しょくじ)する, 結婚(けっこん)する, カラオケする
Vます:
勉強(べんきょう)ます, 食事(しょくじ)ます, 結婚(けっこん)ます, カラオケをます
Nができます:
勉強(べんきょう)ができます, 食事(しょくじ)ができます, 結婚(けっこん)ができます, カラオケができます
Động từ khả năng:
勉強(べんきょう)できます, 食事(しょくじ)できます, 結婚(けっこん)できます, カラオケできます
[ Có thể N/ không thể/ có thể không?] tiếng Nhật là gì? →Nができます/ができません/ができますか?. ý nghĩa và các sử dụng. [Ngữ pháp N5]
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Người Nhật sử dụng động từ có thể thường xuyên hơn Nができます.

④ 9 động từ đặc biệt có thể được sử dụng ngay cả với các động từ khả năng → Hàng イ + られます.

Câu ví dụ

4.(わたし)(あさ)(はや)くに()きられました。

Tôi đã có thức dậy sớm.

Giải thích

Nếu như trường hợp không phải là (), không phải hàng , cũng không phải N(を)します, thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là 9 động từ đặc biệt của hàng  hay không?”

Điều cần nhớ đó là,  

9 động từ đặc biệt của hàng  vẫn giữ nguyên ở hàng  khi ở dạng động từ khả năng.

Trong JLPT có 9 dộng từ đặc biệt cần ghi nhớ đó là:

1. ()きます (Thức dậy)

2. ()ます (Nhìn/ Xem)

3. 出来(でき)ます (Có thể)

4. ()ます (Mặc/ Khoát/ Bận) →Dùng khi mặc quần áo

5. ()ります (Đủ)

6. ()ります (Mượn)

7. います (Có)Dùng cho sinh vật sống.

8. ()びます (Tắm)

9. ()ります (Rơi/ Đổ/ Giáng)Dùng cho mưa, tuyết…

Về sự thay đổi, sẽ có dạng như sau:

V:
()る, ()る, ()
Vます:
()ます, ()ます, ()ます
Vすることができます:
()きることができます, ()ことができます, ()りることができます
Động từ khả năng:
()られます, ()られます, ()られます

⑤ Động từ Vますchuyển thành hàng イ→ Hàng エ + ます

Câu ví dụ

5.(わたし)日本語(にほんご)(ほん)()めます

Tôi có thể nói tiếng Nhật

Giải thích

Điều gì xảy ra nếu động từ không là (), không phải hàng ,không phải  N(を)します, cũng không phải 9 động từ đặc biệt của hàng ?

Trên thực tế, ngoại trừ  nhóm được mô tả ở trên, tất cả đều là “động từ Vます chuyển sang hàng (ngoại trừ 4 động từ đăc biệt hàng ).

Vậy, đuôi từ được thay đổi như thế nào?

V:
(), (), (おく), (はたら), (), (およ), (), (), (), (はな), ()
Vます:
()ます, ()ます, (おく)ます, (はたら)ます, ()ます, (およ)ます, ()ます, ()ます, ()ます, (はな)ます, ()ます
Vすることができます:
()ことができます, ()ことができます, (おく)ことができます, (はたら)ことができます, ()ことができます, (およ)ことができます, ()ことができます, ()ことができます, ()ことができます, (はな)ことができます, ()ことができます.
Động từ khả năng:
()ます, ()ます, (おく)ます, (はたら)ます, ()ます, (およ)ます, ()ます,()ます, ()ます, (はな)ます, ()ます.

……

…………

Bạn đã thấy luật bằng cách nhìn vào bảng này chưa?

Nó có cũng không khó hiểu lắm đâu nhỉ!

Chỉ là hàng  đã đổi thành hàng  thôi .

Tuy nhiên, điều tôi muốn bạn lưu ý ở đây là không bao gồm られ

〇・・・()えます

×・・・()えられます

Tổng kết

  1. “Động từ khả năng” là động từ thể khả năng, có nghĩa là “có thể”.
  2. Thay đổi theo 4 nhóm động từ + ()
  3. Phương pháp phán đoán sẽ theo thứ tự từ 来る→②Hàngエ→③Nする→④Ngoại lệ củaイ→⑤Hàngイ
  4. Không thể sử dụng các động từ có thể nếu chúng là động từ vô thức (Ví dụ: ある hoặc足(た)りる)

来(く)る  こられます

②Động từ hàng エ → Hàngエ + られ + ま

③Nする  Nできます

④Ngoại lệ của Hàngイ → Hàngイ + られ + ます

⑤Hàngイ → Hàngエ + ます