Giải đáp các ngữ pháp tiếng Nhật – Phần 16【Giải thích tiếng Nhật】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Sensei và các bạn cho mình hỏi trong 2 câu này câu nào đúng ạ.

Em k hiểu rõ cách dùng trợ từ  và  trong câu này lắm ạ. Mong được ss giải thích thêm ạ.

Chị Kimura đã sinh con.

1. 木村きむらさんにあかちゃんがまれました。

2. 木村きむらさんはあかちゃんをんだ。

Học sinh

Giáo viên

Cả hai câu trả lời đều đúng!

Đầu tiên, hãy kiểm tra cấu trúc của toàn bộ câu.

木村きむらさんはあかちゃんをんだ。 là んだ, nhưng bạn có biết chủ ngữ là gì không?

Tất nhiên đó là 木村きむらさん.

là để diễn đạt cho chủ ngữ. Câu này tập trung vào あかちゃん, nhưng bạn cũng có thể sử dụng が nếu muốn nhấn mạnh chủ ngữ.

木村きむらさんはあかちゃんをんだ。

Vậy chủ ngữ của câu dưới đây là gì?

木村きむらさんにあかちゃんがまれました。

,

,,

,,,

Giáo viên

Đúng! Tất nhiên, đối tượng của hành động chào đời chính là  あかちゃん  .

Vậy 木村きむらさんに nghĩa là gì?

có nhiều nghĩa,

Lần này diễn tả “nơi sở hữu”.

東京駅とうきょうえきにたくさんのみせがあります。cũng được sử dụng theo cách tương tự.

Tuy nhiên, có thể bạn sẽ nghi ngờ “木村きむらさん không phải là một địa điểm mà là một con người?” đúng không?

Ở đây thì “nơi chốn” này cũng bao gồm một nơi mang tính khái niệm.

Nhìn vào câu ví dụ này, người Nhật tưởng tượng một em bé sẽ được sinh ra trong không gian “ngôi nhà và gia đình của Kimura”.

Vì vậy, chúng ta có thể viết lại nó như câu dưới đây.

木村きむらさんのところにあかちゃんがまれました。

Mặc dù biết đây là tha động từ (cần tân ngữ nhưng mà cách dùng của chúng ở đây thì em không hiểu, mong được thầy giải đáp thắc mắc ạ.

よろしくおねがいします、みんなーさん

ここはめる

カルシファーも爆弾ばくだんふせげない。

Em chỉ muốn biết là vì sao họ lại dùng như vậy?

Học sinh

Giáo viên

める → Tha động từ

まる → Tự động từ

Lần này, chúng ta sẽ sử dụng động từ chuyển tiếp cho ここはめる vì người nói là chủ ngữ của câu.

Và cửa đối tượng bị bỏ qua.

ふせ phải được sử dụng với một tân ngữ và tân ngữ trong câu này là 爆弾ばくだん.

Tân ngữ thường được dùng với 〈〜を〉, nhưng bạn có thể dùng 〈〜は〉 khi muốn nhấn mạnh.

爆弾ばくだんふせげない。 →Tân ngữ bình thường

爆弾ばくだんふせげない。 → Có thể phòng ngừa mọi thứ ngoại trừ bom

Nó có sự khác biệt về sắc thái.