Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Chào thầy, em có một số thắc mắc muốn hỏi ạ.
Trường hợp sử dụng thể thường + んです.
Theo như những gì đọc được, thì nó chỉ dùng để trả lời câu hỏi dạng んですか hoặc nêu thêm lí do, nhưng một số trường hợp em thấy lại không nằm trong 2 cái trên và nếu dùng mẫu này thì khác gì so với bình thường ạ?
Học sinh
Giáo viên
Về cơ bản có thì sẽ 4 trường hợp thường được sử dụng:
Thật ra tôi cũng không hiểu câu “so với bình thường” đây của bạn là trường hợp nào. Nhưng んです là mẫu ngữ pháp có nhiều cách sử dụng chứ không chỉ gói gọn trong 2 cách trên thôi.
Giáo viên
1. Hỏi nguyên nhân.
どうして昨日来なかったんですか。
=>用事があったんです。(Trả lời cho câu này dùng んです。)
2. Dùng để hỏi về tình trạng.
どうしたんですか。
=>お腹が痛いんです。(Trả lời cho câu này dùng んです。)
Đây là 2 cách mà bạn đã nói.
Giáo viên
3.Người hỏi phóng đoán và xác nhận nguyên nhân cho những gì mà mình được nghe, nhìn thấy
雨が降っているんですか。
Vì người này nhìn thấy người bên ngoài về bị ướt và đoán là trời đang mưa, hỏi xác nhận lại. “Trời đang mưa à?” Khác với câu bình thường “雨が降っていますか” “Trời có đang mưa không?”
(Câu trả lời không dùng んです。)
4.Hỏi thêm thông tin (vì quan tâm, tò mò)
そのシャツきれいですね。どこでかったんですか。
Cái này んです dùng để biểu thị ý quan tâm, tò mò, không ảnh hưởng quá nhiều đến ý nghĩa của câu.
(Câu trả lời không dùng んです。)
Giáo viên
Trên đây là những mẫu ngữ pháp cơ bản thường dùng của んです。nhưng chưa phải là tất cả, nếu bạn thắc mắc về những trường hợp khác ngoài 4 trường hợp này của んです thì hãy gửi câu ví dụ hoặc miêu tả lại hoàn cảnh cụ thể để tôi và các bạn sẽ giúp bạn giải đáp tiếp nhé!
Học sinh
Giáo viên
台所 và キッチン đều có nghĩa giống nhau.
台所 là một từ đã có từ rất lâu rồi, còn キッチン được gắn liền với từ Kitchen trong tiếng anh.
Không quan trọng việc bạn sử dụng cái nào, nhưng nếu là văn viết, thì thường có xu hướng sử dụng 台所 hơn (・ ∀ ・)
値段・・・Giá cả nói riêng của 1 món hàng.
物価・・・(Vật giá) Là từ dùng chung cho tất cả món hàng.
答え … Dùng trong trường hợp hỏi và trả lời bình thường.
返事 … Hồi Âm, Hồi Đáp. Sử dụng trong trả lời email, tin nhắn…
Cách phân biệt và chuyển đổi giữa nội động từ (tự động từ) và ngoại động từ (tha động từ) là gì ạ?
Học sinh
Giáo viên
Hãy tham khảo thử bài viết dưới đây nhé!
Học sinh
Giáo viên
Vì trong trường hợp này から có nghĩa là “Từ”, nên câu sẽ là “Tôi không thể nghe thấy từ phía sau”, vì vậy nó trở thành một câu mang nghĩa khác.
Ngay cả khi bạn bỏ qua うしろ, nó vẫn có ý nghĩa trong cuộc trò chuyện này. Bởi vì người ta thường hiểu rằng “Tôi không thể nghe thấy vì có khoảng cách xa hoặc giọng nói nhỏ”.
Ảnh 2, có thể dùng trợ từ で được không ạ.
Học sinh
Giáo viên
で không thể sử dụng được ở bất kỳ đâu trong câu này.