あけます và あきます – Giải thích sự khác biệt của Tự động từ và Tha động từ.

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 7【JLPT N5 Bài 7】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Ý nghĩa và cách sử dụng của Tự động từ và Tha động từ là gì…?

Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)

Tha động từ → Hành động tác động lên người khác

Tiếng Việt Tự động từ Tha động từ
V Vます V Vます
Mở () ()きます ()ける ()けます
Đóng ()まる ()まります ()める ()めます
Đi ra () ()ます () ()します
Thêm, đính, dính…. () ()きます ()ける ()けます
Xóa ()える ()えます () ()します
Lên ()がる ()がります ()げる ()げます
Xuống ()がる ()がります ()げる ()げます
Chữa/ Sửa (なお) (なお)ります (なお) (なお)します
Rơi/ rớt ()ちる ()ちます ()とす ()とします
Đọc () ()みます
Viết () ()きます
Ăn ()べる ()べます
Chạy (はし) (はし)ります
Chết () ()にます
Tỏa sáng/ Chiếu sáng (ひか) (ひか)ります
Cắt () ()ります () ()ります
Thổi () ()きます () ()きます
Há / Mở (ひら) (ひら)きます (ひら) (ひら)きます

*V・・・Verb (Động từ)

Xanh lá・・・Tự động từ và Tha động từ khác nhau.

Màu vàng・・・Chỉ có tha động từ

Xanh・・・Chỉ có tự động từ

Màu đỏ・・・Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau

V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

Nó giống như hình này.

Ví dụ:

1.(わたし)がドアを()けます

Tôi mở của.

2.

Aさん:その漫画(まんが)をどこで()みますか?

Cái truyện tranh đó đọc ở đâu vậy?

Bさん:図書館(としょかん)()みます。

Tôi đọc ở thư viện

3.(かれ)公園(こうえん)(はし)ります

Any ấy chạy bộ ở công viên.

4.この(かみ)()ります

Cắt tờ giấy này.

Tóm tắt

  1. Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)
  2. Tha động từ → Hành động tác động lên người khác
  3. Có bốn mẫu Tự động từ và Tha động từ: “Tự động từ và Tha động từ khác nhau”, “Chỉ tự động từ”, “Chỉ tha động từ”, và “Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau”.
  4. Đánh giá Tự động từ và Tha động từ: S が V → Tự động từ, OをV → Tha động từ
  5. Nếu SがOをV là một động từ chuyển động chẳng hạn như 走る, nó là Tự động từ.
  6. Động từ di chuyển を không phải là mục đích, mà là điểm di chuyển của hành động.

Giải thích chi tiết ý nghĩa và cách sử dụng của Tự động từ và Tha động từ

Thưa thầy! Sự khác biệt giữa きます けます là gì vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

Đó là một câu hỏi hay! きます được gọi là tự động từ và けます được gọi là tha động từ.
(´ ・ ω ・ `) ???

Học sinh

Giáo viên

Thôi, tôi sẽ bắt đầu giải thích nhé, không sao đâu (;´∀`)

Tự động từ và Tha động từ đơn giản là

Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)

Tha động từ → Hành động tác động lên người khác

đó cũng chính là sự khác biệt của nó.

Nó sẽ có dạng giống như hình bên dưới.

()く và ()ける

()まる và ()める

Đóng

()がる và ()げる

Lên

()ちる và ()とす

Rơi, rớt

Hãy chú ý là có bốn mẫu Tự động từ và Tha động từ

Tiếng Việt Tự động từ Tha động từ
V Vます V Vます
Mở () ()きます ()ける ()けます
Đóng ()まる ()まります ()める ()めます
Đi ra () ()ます () ()します
Thêm, đính, dính…. () ()きます ()ける ()けます
Xóa ()える ()えます () ()します
Lên ()がる ()がります ()げる ()げます
Xuống ()がる ()がります ()げる ()げます
Chữa/ Sửa (なお) (なお)ります (なお) (なお)します
Rơi/ rớt ()ちる ()ちます ()とす ()とします
Đọc () ()みます
Viết () ()きます
Ăn ()べる ()べます
Chạy (はし) (はし)ります
Chết () ()にます
Tỏa sáng/ Chiếu sáng (ひか) (ひか)ります
Cắt () ()ります () ()ります
Thổi () ()きます () ()きます
Há / Mở (ひら) (ひら)きます (ひら) (ひら)きます

*V・・・Verb (Động từ)

Xanh lá・・・Tự động từ và Tha động từ khác nhau.

Màu vàng・・・Chỉ có tha động từ

Xanh・・・Chỉ có tự động từ

Màu đỏ・・・Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau

V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

Tôi sẽ giải thích từng ví dụ 1

Câu ví dụ

1.(わたし)がドアを()けます

Tôi mở của.

Giải thích

Hành động ()けます trong câu này không phải là tự động từ mà là một tha động từ vì cửa không tự động mở ra mà là (わたし) (Tôi) đã mở cửa.

Tự động từ, nói cách khác, câu cửa tự mở như sau.

(わたし)ドアが()きます

Trường hợp chỉ có Tha động từ

Câu ví dụ

2.

Aさん:その漫画(まんが)をどこで()みますか?

Cái truyện tranh đó đọc ở đâu vậy?

Bさん:図書館(としょかん)()みます。

Tôi đọc ở thư viện

Giải thích

図書館(としょかん)()みます。dạng câu rút gọn của câu Bさんは図書館(としょかん)漫画(まんが)()みます。

Và đương nhiên ()みます là tha động từ.

Anh B đang đọc Manga, không phải bản thân Manga đang đọc.

Ngay từ đầu, hành động của () không được đọc sách, manga, báo, v.v.

Chính vì vậy, nó không phải là Tự động từ.

Trường hợp chỉ có Tự động từ

Câu ví dụ

3.(かれ)公園(こうえん)(はし)ります

Anh ấy chạy bộ ở công viên.

Giải thích

Cái này khá khó đúng không nao?

Vì tên của đoạn văn có ghi “Trường hợp chỉ có Tự động từ”, nên câu trả lời tất nhiên là “Chỉ có Tự động từ” và không có tha động từ.

Tuy nhiên, có một vấn đề ở đây.

Vấn đề đó là “Ế, ở đây viết là 公園(こうえん)(はし)ります mà? Cái này với ドアを()けます có gì khác nhau?

Trên thực tế, (はし) là một động từ chuyển động, động từ chuyển động này sử dụng cùng với nó sẽ là “điểm chuyển động”

Nói một cách đơn giản thì, việc sử dụng  trong các động từ di động như (はし)る là một ngoại lệ.

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Với N4, ngay cả khi được sử dụng trong một động từ chuyển động như 走(はし)る, tốt nhất chúng ta nên ghi nhớ nó như một trường hợp ngoại lệ.

Tuy nhiên, những bạn đang học tiếng Nhật có thể sẽ thắc mắc là.

(はし)らせる không phải là Tha động từ của (はし) sao?”

Ví dụ như:

(わたし)公園(こうえん)(いぬ)(はし)らせます

(Tôi bắt con chó chạy trong công viên)

(わたし)(ふで)(はし)らせた

(Tôi bắt cây bút lông chạy)

Giống như kiểu ví dụ này

Giống kiểu tha động từ, nhưng ngữ pháp tiếng Nhật phía trên, là một ngữ pháp sai.

(わたし)(ふで)(はし)らせた → (はし) được đổi thành (はし), và động từ phụ せる, có nghĩa là nguyên nhân, đã được thêm vào.

(わたし)(ふで)(はし)らせた → Động từ (はし)らせる trong cách chia của hàng  . Nó không chỉ có nghĩa là (はし), nó có nghĩa là “nó hoạt động nhanh như chạy”.

Uhm!!! Tôi cũng không biết luôn. 😀

Thành thật mà nói, không có người Nhật nào nghĩ nhiều như vậy, vì vậy nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn chỉ xem qua chúng thôi cũng không sao.

Không cần thiết phải nhớ nó đâu 😀

Trường hợp của Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau.

Câu ví dụ

4.この(かみ)()ります

Cắt tờ giấy này.

Giải thích

Câu này là Tự động từ hay là Tha động từ đây nhỉ?

Câu trả lời đó là Tha động từ nhé!

Trong câu này, (かみ) là tân ngữ, vì vậy nó là Tha động từ.

Và trong trường hợp Tự động từ, nó trở thành ()れる.

(かみ)()れます

Sự khác biệt duy nhất giữa các Tự động từ và Tha động từ là chúng cùng một động từ nhưng có các thể khác nhau.

Ví dụ: けます và ひらきます là các động từ khác nhau.

Tuy nhiên, ()ります và ()れます đều là một biến thể của từ vựng ()る.

Cách phân biệt giữa Tự động từ và Tha động từ cho JLPT.

Uhm!!! nói một cách đơn giản thì, trợ từ trước mỗi động từ sẻ là

Tự động từ

Tha động từ (Những động từ chuyển động như (はし)v.v…. là những Tự động từ đặc biệt)

Nếu có thể nhớ được điều này, tôi nghĩ khi lài bài sẽ không sao nữa.

Tuy nhiên, vẫn có những ngoại lệ đối với mỗi loại, vì vậy bạn cần phải tìm hiểu chúng riêng lẻ.

Tổng kết

  1. Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)
  2. Tha động từ → Hành động tác động lên người khác
  3. Có bốn mẫu Tự động từ và Tha động từ: “Tự động từ và Tha động từ khác nhau”, “Chỉ tự động từ”, “Chỉ tha động từ”, và “Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau”.
  4. Đánh giá Tự động từ và Tha động từ: S が V → Tự động từ, OをV → Tha động từ
  5. Nếu SがOをV là một động từ chuyển động chẳng hạn như 走る, nó là Tự động từ.
  6. Động từ di chuyển を không phải là mục đích, mà là điểm di chuyển của hành động.