Giải đáp các ngữ pháp tiếng Nhật – Phần 5【Giải thích tiếng Nhật】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Em muốn hỏi một số câu ạ:

(em đang học đến bài 33 giáo trình みんなの日本語)

là góc trong phòng, là góc ngoài phòng, còn コーナー là cái nào trong hai cái này hay mang nghĩa gì ạ.

Học sinh

Giáo viên

  • すみ ・ ・ ・ Góc lõm, góc đường , góc phòng…,
  • かど・ ・ ・ Góc lồi, Góc bàn…,
  • コーナーCorner trong tiếng Anh có cùng nghĩa với かど.

Nó thường được sử dụng trong thể thao!

Khác nhau giữa 会議かいぎミーティング, ~がわ ~のほう là gì vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

会議かいぎ ミーティング giống nhau, nhưng ミーティング được sử dụng phổ biến hơn trong kinh doanh.

がわ ・ ・ ・Bên cạnh, ~bên~ , ~ phía, cạnh~ (đứng về phía…, ở bên cạnh, cạnh nhà…)

~のほう ・ ・ ・Về phía ~, về hướng…. (Về phía của đối tác thì, về phía anh A thì…)

Hình 1, だけど có nghĩa gì khi dùng như vậy ạ.

Hình 1

Học sinh

Giáo viên

Đây là đại diện cho phần giới thiệu.

Có thể sử dụng như

わるいんです、おかねしてもらえますか?

hoặc

わるいんだけど、おかねしてもらえますか?

Hình 2, nếu thay vì •••あるんです thì mình dùng •••ある/あります có được không ạ? Câu hỏi dưới dạng •••んですか nhưng trả lời không dùng んです có được không ạ?

Ví dụ:

どうしたんですか?

=> 気分きぶんわるいです

Hình 2

Học sinh

Giáo viên

Không thể sử dụng bạn nhé.

んです có nghĩa là giải thích về 1 nguyên nhân nào đó, nhưng あります lại không mang ý nghĩa của 1 nguyên nhân.

Nếu どうしたんですか đang hỏi về 1 sự kiện chứ không phải là nguyên nhân, thì bạn có thể sử dụng , chẳng hạn như あります.v.v…

Những câu như どうしたらそんなにあたまくなるんですか hỏi về lý do, không phải hỏi về sự kiện nên cần dùng 毎日まいにち、1時間勉強じかんべんきょうしてるんです。 và lý do んです.

Hình 3, tại sao lại là って mà không phải れて ạ.

Hình 3

Học sinh

Giáo viên

Bởi vì れて là tha động từ, còn って là tự động từ.

Vì chủ ngữ là なに, nên bạn cần phải sử dụng tự động từ cho câu này.

 Hình 4, 水道すいどう là nước máy, nước hệ thống, còn thêm thành 水道すいどうみず có nghĩa gì ạ?

Hình 4

Học sinh

Giáo viên

Về ý nghĩa thì水道すいどう = 水道水すいどうすい => Nước máy, nước hệ thống, nguồn nước máy

Trong câu này bạn có thể dịch như bình thường là:

水道すいどう (nguồn nước máy)

(là trợ từ )

みず (nước)

=>Nước từ vòi nước máy

Hình 5, khung khoanh đầu tiên là dùng cấu trúc gì ạ? Khung khoanh thứ hai nên dịch thế nào ạ. Phần もいます nghĩa là gì, để làm gì hay thuộc cấu trúc gì ạ.

Hình 5

Học sinh

Giáo viên

~など đây cũng giống như “~ vâng vâng…” trong tiếng Việt. Đại loại nó sẽ được dùng trong lúc liệt kê và ý nói còn nhiều hơn nữa.

Câu này có nghĩa là

->”頑張がんば là từ được người Nhật sử dụng rất nhiều. Trong thể thi đấu thao người ta thường sẽ hô “頑張がんばれ、頑張がんばってね、頑張がんばう,v.v…” trước khi lên phát biểu.

日本人にほんじんきなことばですが、かなしことがあったとき、このことばをくと、もっとかなしくなるとひともいます。」

=> Đây là từ yêu thích của người Nhật, nhưng cũng có người nói rằng những khi họ buồn, nghe từ này lại càng khiến họ buồn hơn.

もいますKHÔNG PHẢI là 1 từ hay cụm từ, nó là sự kết hợp của

~ ➞ Trợ từ (Cũng)

います ➞ Động từ います(có) được dùng cho đối tượng chuyển động như người động vật…

=>ひともいます= Cũng có người.