“Sau này, sau khi~” trong tiếng Nhật là gì?→~あとで、Ý nghĩa và cách sử dụng.【Ngữ pháp N4】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của ~あとで là gì…?

~あとで → “Sau này, sau khi~”

  • Trường hợp của động từ là, luôn liên kết với V (Câu văn trước thường là dạng quá khứ)
  • Trường hợp của danh từ là, Nの+あとで~
  • thường bị lược bỏ, cũng có khi thay vào đó là v.v…
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

*V・・・Verb (Động từ)

*N・・・Noun (Danh từ)

1.明日(あした)(あさ)ごはんを()べたあとに、お(さら)(あら)います。

Ngày mai, sau khi ăn sáng xong, tôi sẽ rửa chén.

2.交通(こうつう)事故(じこ)のあとに、現場(げんば)から()げないでください

Sau vụ tai nạn giao thông, không được trốn khỏi hiện trường.

Tóm tắt

  1. ~あとで → “Sau này, sau khi~”
  2. Trường hợp của động từ là, luôn liên kết với Vた (Câu văn trước thường là dạng quá khứ)
  3. Trường hợp của danh từ là, Nの+あとで~
  4. で thường bị lược bỏ, cũng có khi thay vào đó làに v.v…
  5. Trường hợp muốn Con số + あとで là, sẽ thay đổi thành con số + ごに.

Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của ~あとで、

Giáo viên

Hôm nay sẽ học về あとで, biểu thị cho “Sau này, sau khi~”
Em hiểu rồi.

Học sinh

Trường hợp của động từ của あとで、 →Vた.

Câu ví dụ

1.明日(あした)(あさ)ごはんを()べたあとに、お(さら)(あら)います。

Ngày mai, sau khi ăn sáng xong, tôi sẽ rửa chén.

Giải thích

Trong ngữ pháp này điều cần chú ý nhất đó chính là “Trường hợp sử dụng  あとで cho hiện tại cũng vậy mà tương lai cũng vậy, câu trước luôn là dạng quá khứ (V)”

Tương lai:

明日(あした)(あさ)ごはんを()べたあとに、お(さら)(あら)います。

Hiện tại:

(あさ)ごはんを()べたあとに、お(さら)(あら)います。

Quá khứ:

昨日(きのう)(あさ)ごはんを()べたあとに、お(さら)(あら)いました。

Giống như dạng này, dù là thời gian nào thì toàn bộ đều trở thành dạng quá khứ.

Vui lòng tham khảo URL sau để biết cách viết câu văn phía sau.

Giải thích ý nghĩa và sự khác biệt của ~しています,~してます,~します

Trường hợp của danh từ của あとで、→Nの+あとで

Câu ví dụ

2.交通(こうつう)事故(じこ)のあとに、現場(げんば)から()げないでください

Sau vụ tai nạn giao thông, không được trốn khỏi hiện trường.

Giải thích

Trường hợp của danh từ, nó sẽ trở thành N+あとで

Trong trường hợp ~とおりに、, nó trở thành N+とおりにhoặc Nどおりに, nhưng

Trong trường hợp ~あとで、, nó chỉ là N+あとで, vì vậy đừng nhầm lẫn nhé.

“Theo như, như ~” Trong tiếng Nhật là gì? →~のとおりに、 Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N4】

Trường hợp muốn Con số + あとで → Thay đổi thành con số + ごに.

Khi bạn muốn diễn đạt “Sau này, sau khi~”, nếu đó là một hành động hoặc một danh từ thông thường, bạn có thể sử dụng ~あとで、nhưng

Nếu bạn muốn diễn đạt bằng số, hãy sử dụng con số + ごに.

×・・・1(いち)時間(じかん)あとに、出発(しゅっぱつ)します。

〇・・・1(いち)時間後(じかんご)に、出発(しゅっぱつ)します。

Ở đây không chỉ là thời gian.

30分後に、, 1(いっ)か月後(かげつご)に、, 半年後(はんとしご)に、

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Ngược lại, người học tiếng Nhật có xu hướng nói 1(いち)時間(じかん)あとに trong cuộc trò chuyện.

100% người Nhật có thể hiểu cho là, vì đó là kiểu tiếng Nhật của người nước ngoài, nhưng hãy cố gắng dùng ごに、càng nhiều càng tốt nhé.

[Tổng kết]
  1. ~あとで → “Sau này, sau khi~”
  2. Trường hợp của động từ là, luôn liên kết với Vた (Câu văn trước thường là dạng quá khứ)
  3. Trường hợp của danh từ là, Nの+あとで~
  4. で thường bị lược bỏ, cũng có khi thay vào đó làに v.v…
  5. Trường hợp muốn Con số + あとで là, sẽ thay đổi thành con số + ごに.