“Theo như, như ~” Trong tiếng Nhật là gì? →~のとおりに、 Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N4】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của ~のとおりに là gì…?

~のとおりに → “Theo như, như ~”

Nó là một ngữ pháp được sử dụng để chỉ ra điều tương tự như người nói đã nói, và có các đặc điểm sau.

  • Trường hợp của động từ, liên kết ở Dạng hiện tại →V – Từ điển, dạng quá khứ →V – た
  • Trường hợp của danh từ, N + とおりに hoặc Nどおりに
  • thường bị lược bỏ.
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ). Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]

*V・・・Verb(Động từ)

*N・・・Noun(Danh từ)

Ví dụ:

1.(かれ)(おも)ったとおり、今日(きょう)(あめ)()らなかった。

Đúng như anh dự đoán, hôm nay trời không mưa.

2.バスは時間(じかん)どおりに、到着(とうちゃく)した。

Theo như giờ của xe buyt, thì đã đến rồi.

Tóm tắt

  1. ~のとおりに → “Theo như, như ~”
  2. Trường hợp của động từ, liên kết ở Dạng hiện tại →V – Từ điển, dạng quá khứ →V – た
  3. Trường hợp của danh từ, Nの + とおりに hoặc Nどおりに
  4. Câu trước kết thúc bằng một động từ hoặc danh từ
  5. に thường bị lược bỏ.

Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của ~のとおりに.

Giáo viên

天気てんき予報よほうどおりに、あめがふりそうですね。
天気てんき予報よほうどおりに、 nghĩa là gì vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

Nó có nghĩa là “Theo như, như ~”. Trong tiếng Anh là Same as.

Giáo viên

Đó là một ngữ pháp thường được sử dụng trong cả câu và hội thoại tiếng Nhật, vì vậy hãy học nó thôi nào.

Đối với động từ ~のとおりに: Dạng hiện tại → V – Tự điển, Dạng quá khứ → V – た

Câu ví dụ

1.(かれ)(おも)ったとおり、今日(きょう)(あめ)()らなかった。

Đúng như anh dự đoán, hôm nay trời không mưa.

Giải thích

Điều cần lưu ý ở đây đó là, trước hết, của ~のとおりに kết thúc bằng động từ hay danh từ?

  • Trường hợp của động từ, liên kết ở Dạng hiện tại → V – Từ điển, dạng quá khứ →Vた
  • Trường hợp của danh từ, Nの + とおりに hoặc Nどおりに

Lần này, nó kết thúc bằng động từ (おも)

Dạng hiện tại → V – Từ điển

Dạng quá khứ → V

Vì vậy, lần này là V

Đối với các động từ, hãy kiểm tra kết nối nhé.

彼が思います + ~とおりに、今日(きょう)(あめ)()らなかった

彼が思いますった + ~とおり今日(きょう)(あめ)()らなかった

(かれ)(おも)ったとおり、今日(きょう)(あめ)()らなかった。

Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ). Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]

Xin lưu ý rằng nó được kết nối với Vた bị lược bỏ.

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ.

Tiếng Nhật thường lược bỏ của ~とおりに、

Sự khác biệt có dạng là,

~とおり、→ Khoảng 70% được sử dụng

~とおりに、 30% được sử dụng, và phần nhiều hơn được nhấn mạnh

Tôi nghĩ là như vậy.

Ngoài ra, sau ~とおりに、, có rất nhiều hướng dẫn và hành động của ai đó ~

彼女(かのじょ)()うとおりに、掃除(そうじ)をしてください。

Hãy dọn dẹp như cô ấy nói đi.

昨日(きのう)(おし)えてもらったとおりに、今日(きょう)作業(さぎょう)(おこな)います。

Như những gì đã được dạy ngày hôm qua, hôm nay tôi sẽ làm việc.

Trường hợp ~のとおりに、 là danh từ: N+とおりに hoặc Nどおりに.

Câu ví dụ

2.バスは時間(じかん)どおりに、到着(とうちゃく)した。

Theo như giờ của xe buyt, thì đã đến rồi.

Giải thích

Lần này trường hợp của danh từ. Trường hợp của danh, có hai loại danh từ.

Nの+とおりにhoặc Nどおりに.

Lần này, nó là Nどおりに, nhưng hãy kiểm tra xem nó có phải là N+とおりに không nhé.

バスは時間(じかん)のとおりに、到着(とうちゃく)した。

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ.

Về cơ bản không có sự khác biệt giữa N+とおりに hay Nどおりに.Tuy nhiên, trong cảm nhận của tôi, sử dụng Nの+とおりにlà một ấn tượng thường được sử dụng cho các danh từ dài được sửa đổi như AB.

Cái này là gì? tiếng Nhật là gì?→AのB, これは何の[物]ですか?Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Vì thế

バスは時間(じかん)のとおりに、到着(とうちゃく)した。

Sẽ có chút cảm giác khó chịu

Khi một danh từ được sửa đổi và kéo dài như,

バスはインターネットで調(しら)べた時間(じかん)のとおりに、到着(とうちゃく)した。

được sử dụng thường xuyên hơn ~のとおりに、

Ngay cả người Nhật cũng khó giải thích cách sử dụng cái này đúng cách (; ^ ω ^)

Tổng kết

  1. ~のとおりに → “Theo như, như ~”
  2. Trường hợp của động từ, liên kết ở Dạng hiện tại →V – Từ điển, dạng quá khứ →V – た
  3. Trường hợp của danh từ, Nの + とおりに hoặc Nどおりに
  4. Câu trước kết thúc bằng một động từ hoặc danh từ
  5. に thường bị lược bỏ.