Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Em muốn hỏi một số câu ạ:
(em đang học đến bài 33 giáo trình みんなの日本語)
隅 là góc trong phòng, 角 là góc ngoài phòng, còn コーナー là cái nào trong hai cái này hay mang nghĩa gì ạ.
Học sinh
Giáo viên
- 隅 ・ ・ ・ Góc lõm, góc đường , góc phòng…,
- 角 ・ ・ ・ Góc lồi, Góc bàn…,
- コーナー là Corner trong tiếng Anh có cùng nghĩa với 角.
Nó thường được sử dụng trong thể thao!
Khác nhau giữa 会議 và ミーティング, ~側 và ~の方 là gì vậy ạ?
Học sinh
Giáo viên
会議 và ミーティング giống nhau, nhưng ミーティング được sử dụng phổ biến hơn trong kinh doanh.
側 ・ ・ ・Bên cạnh, ~bên~ , ~ phía, cạnh~ (đứng về phía…, ở bên cạnh, cạnh nhà…)
~の方 ・ ・ ・Về phía ~, về hướng…. (Về phía của đối tác thì, về phía anh A thì…)
Hình 1, だけど có nghĩa gì khi dùng như vậy ạ.
Học sinh
Giáo viên
Đây là đại diện cho phần giới thiệu.
Có thể sử dụng như
悪いんですが、お金を貸してもらえますか?
hoặc
悪いんだけど、お金を貸してもらえますか?
Hình 2, nếu thay vì •••あるんです thì mình dùng •••ある/あります có được không ạ? Câu hỏi dưới dạng •••んですか nhưng trả lời không dùng んです có được không ạ?
どうしたんですか?
=> 気分が悪いです
Học sinh
Giáo viên
Không thể sử dụng bạn nhé.
んです có nghĩa là giải thích về 1 nguyên nhân nào đó, nhưng あります lại không mang ý nghĩa của 1 nguyên nhân.
Nếu どうしたんですか đang hỏi về 1 sự kiện chứ không phải là nguyên nhân, thì bạn có thể sử dụng ん, chẳng hạn như あります.v.v…
Những câu như どうしたらそんなに頭が良くなるんですか hỏi về lý do, không phải hỏi về sự kiện nên cần dùng 毎日、1時間勉強してるんです。 và lý do んです.
Hình 3, tại sao lại là 入って mà không phải 入れて ạ.
Học sinh
Giáo viên
Bởi vì 入れて là tha động từ, còn 入って là tự động từ.
Vì chủ ngữ là 何が, nên bạn cần phải sử dụng tự động từ cho câu này.
Hình 4, 水道 là nước máy, nước hệ thống, còn thêm thành 水道の水 có nghĩa gì ạ?
Học sinh
Giáo viên
Về ý nghĩa thì水道 = 水道水 => Nước máy, nước hệ thống, nguồn nước máy
Trong câu này bạn có thể dịch như bình thường là:
水道 (nguồn nước máy)
の (là trợ từ )
水 (nước)
=>Nước từ vòi nước máy
Hình 5, khung khoanh đầu tiên là dùng cấu trúc gì ạ? Khung khoanh thứ hai nên dịch thế nào ạ. Phần もいます nghĩa là gì, để làm gì hay thuộc cấu trúc gì ạ.
Học sinh
Giáo viên
~など đây cũng giống như “~ vâng vâng…” trong tiếng Việt. Đại loại nó sẽ được dùng trong lúc liệt kê và ý nói còn nhiều hơn nữa.
Câu này có nghĩa là
->”頑張る là từ được người Nhật sử dụng rất nhiều. Trong thể thi đấu thao người ta thường sẽ hô “頑張れ、頑張ってね、頑張ろう,v.v…” trước khi lên phát biểu.
「日本人が好きなことばですが、悲しことがあったとき、このことばを聞くと、もっと悲しくなると言う人もいます。」
=> Đây là từ yêu thích của người Nhật, nhưng cũng có người nói rằng những khi họ buồn, nghe từ này lại càng khiến họ buồn hơn.
「もいます」KHÔNG PHẢI là 1 từ hay cụm từ, nó là sự kết hợp của
~も ➞ Trợ từ も (Cũng)
います ➞ Động từ います(có) được dùng cho đối tượng chuyển động như người động vật…
=>人もいます= Cũng có người.