Cách sử dụng của「請求書、領収書、ペイメント、レシート」【Giải thích tiếng Nhật】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Thầy ơi! Em muốn hỏi cách sử dụng của 請求書せいきゅうしょ領収書りょうしゅうしょ、ペイメント、

レシート là gì vậy ạ?

よろしくおねがいします。

Học sinh

Giáo viên

Cảm ơn vì câu hỏi của bạn!!!

請求書せいきゅうしょ ・ ・ ・ “Phiếu yêu cầu thanh toán” → Dùng để thanh toán cho người bán khi bán 1 dịch vụ hoặc 1 món hàng hóa nào đó.

領収書りょうしゅうしょ・ ・ ・“Hóa đơn”→ Bạn nhận được gì khi thanh toán cho đối phương. Nếu bạn là nhân viên văn phòng, bạn sẽ thường sử dụng biên lai nếu làm việc gì đó bằng tiền của công ty!

ペイメン卜 ・ ・ ・Không áp dụng trong tiếng Nhật. Tôi nghĩ rằng nó là “payment” có nghĩa là “thanh toán” trong tiếng Anh được viết bằng katakana.

レシート ・ ・ ・“Hóa đơn/ biên lai” thông thường→ Giá và thuế cho từng mặt hàng được ghi rõ. Bạn có thể nhận được khi mua tại nhà hàng hoặc cửa hàng!

Giáo viên

Câu hỏi ở đây là sự khác biệt giữa 請求書せいきゅうしょレシート, レシート có số tiền chi tiết, nhưng không có thông tin về “ai đã trả tiền cho ai”. Mặt khác, 請求書せいきゅうしょ có thể không bao gồm số tiền nhỏ, nhưng nó có thông tin về “ai đã trả tiền cho ai”!

Thường yêu cầu 領収書りょうしゅうしょ khi thanh toán các chi phí của công ty, tốt nhất là bạn hãy nhớ レシート là thứ bạn có thể mua được! (* ´ω ` *)