“Có thể nói lại/truyền đạt lại ~ không ạ?” của tiếng Nhật là gì?→~と伝えていただけませんか? Ý nghĩa và cách sử dụng. 【Ngữ pháp N4】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của ~とつたえていただけませんか?là gì…?

~と(つた)えていただけませんか? “Có thể nói lại/truyền đạt lại ~ không ạ?”

  • Phần ~ không sử dụng kính ngữ.
  • Ý nghĩa và cách sử dụng của ~とつたえていただけませんか?là gì…?

Ví dụ:

1.

Aさん:(かれ)明日(あした)学校(がっこう)(やす)みだと(つた)えていただけませんか?

Bạn có thể nói với anh ấy rằng, trường học ngày mai nghỉ không?

Bさん:はい。わかりました

Vâng! Tôi biết rồi.

2.晴美(はるみ)さんはかわいい」と(つた)えていただけませんか?

Bạn có thể truyền đạt giúp tôi rằng “Harumi rất dễ thương” không?

Tóm tắt

  1. ~と伝えていただけませんか? → “Có thể nói lại/truyền đạt lại ~ không ạ?”
  2.  Phần ~ không sử dụng kính ngữ.
  3. Về cơ bản làm cho nó thành dạng từ như Thể thông thường và Danh từ.
  4. (つた)える→ “Truyền đạt”、()う→ “Nói”

Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của ~とつたえていただけませんか?

Giáo viên

Hôm nay, sẽ học về ngữ pháp dùng khi muốn truyền đạt lại một điều gì đó ~とつたえていただけませんか?
Nó có gì khác biệt so với ~とっていただけませんか? vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

Trong trường hợp つたえる, có một mục đích rõ ràng để truyền đạt nhiều hơn. Đối với tiếng Việt, nó giống như sự khác biệt giữa “Truyền đạt” và “Nói”, còn đối với tiếng Anh, nó giống như tell và say !
Em hiểu rồi ạ! (`・ ω ・ ´)

Học sinh

Câu ví dụ cơ bản của ~とつたえていただけませんか?

Câu ví dụ

1.

Aさん:(かれ)明日(あした)学校(がっこう)(やす)みだと(つた)えていただけませんか?

Bạn có thể nói với anh ấy rằng trường học ngày mai nghỉ không?

Bさん:はい。わかりました

Vâng! Tôi biết rồi.

Giải thích

Có hai điểm cần lưu ý khi sử dụng ~と(つた)えていただけませんか?

  • Phần ~ không sử dụng kính ngữ.
  • Về cơ bản làm cho nó thành dạng từ như Thể thông thường và Danh từ.

Nhân tiện, liên quan đến ~の部分は敬語は使わない (Phần ~ không sử dụng kính ngữ) đầu tiên, nó cũng giống như các bài viết sử dụng ~と khác, “Nếu có một câu trong câu, câu trong đó không nên dùng kính ngữ.”

×・・・(かれ)明日(あした)学校(がっこう)(やす)です(つた)えていただけませんか?

〇・・・(かれ)明日(あした)学校(がっこう)(やす)(つた)えていただけませんか?

Câu thứ hai có dạng hình thức quả quyết, khẳng định.

Đối với động từ:

(かれ)明日(あした)野球(やきゅう)する(つた)えていただけませんか?

→ Thể thông thường.

Đối với tính từ đuôi い:

(かれ)野球(やきゅう)(たの)しいと(つた)えていただけませんか?

→ Dạng quả quyết, khẳng định.

Đối với tính từ đuôi な:

(かれ)野球(やきゅう)をする人たちはにぎやかだと(つた)えていただけませんか?

→ Dạng quả quyết, khẳng định.

Đối với danh từ:

(かれ)明日(あした)学校(がっこう)(やす)(つた)えていただけませんか?

(かれ)明日(あした)学校(がっこう)(やす)みと(つた)えていただけませんか?

→ Có hai mẫu danh từ + hoặc chỉ danh từ.

Sự khác biệt giữa ~とつたえていただけませんか? và ~とっていただけませんか?

Câu ví dụ

2.晴美(はるみ)さんはかわいい」と(つた)えていただけませんか?

Bạn có thể truyền đạt giúp tôi rằng “Harumi rất dễ thương” không?

Giải thích

Cũng như cuộc trò chuyện giữa giáo viên và học sinh, có những điểm khác biệt sau đây về ý nghĩa.

Tiếng Nhật Tiếng Việt Tiếng Anh
(つた)える Truyền đạt Tell
() Nói Say

晴美(はるみ)さんはかわいい」と(つた)えていただけませんか?

→ Nó có nghĩa là truyền đạt với ai đó một cách chính xác.

晴美(はるみ)さんはかわいい」と()っていただけませんか?

→ Nó có nghĩa là nói với ai đó, có một chút yếu hơn.

(Ý là chỉ cần nói lại nội dung chính thôi, không cần chính xác từng câu từng chữ cũng được)

Tổng kết

  1. ~と伝えていただけませんか? → “Có thể nói lại/truyền đạt lại ~ không ạ?”
  2.  Phần ~ không sử dụng kính ngữ.
  3. Về cơ bản làm cho nó thành dạng từ như Thể thông thường và Danh từ.
  4. (つた)える→ “Truyền đạt”、()う→ “Nói”