Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
- 1 Cách sử dụng và phương pháp phán đoán của thể Vた là gì…?
- 2 Chi tiết cách sử dụng và phương pháp phán đoán của thể Vた.
- 2.1 Thay đổi ở phần cuối của động từ khi kết nối với た →Vた
- 2.2 ①来くる→ Đây là động từ đặc biệt duy nhất không nằm trong các quy tắc thay đổi.
- 2.3 ② Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ → Trường hợp động từ Vた, vẫn giữ nguyên ở hàng エ.
- 2.4 ③Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します→ sẽ thay đổi thànhした.
- 2.5 ④ 9 động từ đặc biệt của hàng イ vẫn giử nguyên khi ở dạng V た.
- 2.6 ⑤ Động từ Vます của hàng イ→ thay đổi tùy thuộc vào hàng イ.
Cách sử dụng và phương pháp phán đoán của thể Vた là gì…?
Vた có những đặc điểm của nó.
- Nó thường là những trường hợp mang ý nghĩa quá khứ.
- Phía sau của động từ, thể của cuối từ sẽ thay đổi khi một ngữ pháp cụ thể được gắng kết.
Dưới đây là 1 số ngữ pháp cụ thể.
Một vài ngữ pháp liên kết | |
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
Vことがあります | Đã làm 1 việc gì đó trước đây |
Vり、Vりします。 | Nào là…nào là…/và |
*V=verb(Động từ)
Giải thích chi tiết của từng bài viết như sau.
“Nào là…nào là…/và” tiếng Nhật là gì? →Vたり、Vたりします. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] [Đã từng V ] tiếng Nhật là gì? → Vことがあります ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]Vた là phương thức nối động từ “Phần cuối của động từ thay đổi sao cho kết thúc bằng た“ .
Vた thường “(nhưng không phải tất cả) mang ý nghĩa của quá khứ.”
V (Thể từ điển) thay đổi “đuôi động từ bỏ ます và nối thành た” tùy theo nhóm động từ ( Có 4 nhóm động từ + 来る) như hình bên dưới.
1.私はこの公園に来たことがあります。
Tôi đã từng đến công viên này rồi.
2.私は教科書を覚えたり、勉強したりします。
Tôi đã học và nghiên cứu sách giáo khoa.
3.私は彼と映画を見たり、遊んだりしました。
Tôi đã cùng anh ấy nào là đi xem phim,nào là đi chơi.
- Vたlà một dạng động từ trong đó đuôi động từ thay đổi khi kết nối với một số ngữ pháp.
- Phần cuối của động từ chuyển sang nối với た
- Khi chuyển từ Vます sang Vた, phần kết thúc thay đổi với 4 nhóm động từ + 来る.
- Vた thường “(nhưng không phải tất cả) mang ý nghĩa của quá khứ.”
- Phần cuối của các động từ Vた và Vて giống nhau.
Chi tiết cách sử dụng và phương pháp phán đoán của thể Vた.
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Thay đổi ở phần cuối của động từ khi kết nối với た →Vた
Động từ | Vます | Vた | |
来る | 来る | 来ます | 来( |
Hàng エ | 食べる | 食べます | 食べ( |
Nする | 勉強する | 勉強します | 勉強( |
Ngoại lệ của Hàngイ | 起きる | 起きます | 起き( |
Hàngイ | 会う | 会います | 会( |
Khi đuôi của động từ chuyển từ Vます thành Vた, đuôi của động từ sẽ thay đổi như bản trên.
Bạn có thể sẽ nghĩ, “Ồ? Kết thúc sẽ thay đổi với mỗi động từ sao? Làm thế nào để có thể nhớ hết?”.
Thành thật mà nói, người Nhật sử dụng tiếng Nhật mà không biết ngữ pháp như vậy, vì vậy sẽ rất tốt nếu bạn học đi học lại những thay đổi trong các từ thường dùng thành tiếng.
Tôi nghĩ rằng một số động từ sẽ được nghe lần đầu tiên, vì vậy có một quy tắc về cách kết thúc của một động từ thay đổi từ Vます thành Vた, vì vậy chúng ta hãy ghi nhớ nó nhé!
Thứ tự phân biệt ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.
Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]Dự đoán theo quy trình của hình trên.
Sau đây sẽ là phần giải thích từng cái một của hình đó nhé ^^
①来る→ Đây là động từ đặc biệt duy nhất không nằm trong các quy tắc thay đổi.
1.私はこの公園に来たことがあります。
Tôi đã từng đến công viên này rồi.
Giải thích
Vことがあります có nghĩa là “Đã làm 1 việc gì đó trước đây”
[Đã từng V ] tiếng Nhật là gì? → Vことがあります ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]Điêu cần nhờ ở đây là, là một động từ đặc biệt không bị ràng buộc bởi các quy tắc khác.
Hãy nhớ rằng, Vて của 来る sẽ trở thành 来て.
Có thể hình dung sự thay đổi như sau:
V: |
来る |
Vます: |
来ます |
Vことがあります: |
来( |
② Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ → Trường hợp động từ Vた, vẫn giữ nguyên ở hàng エ.
2.私は教科書を覚えたり、勉強したりします。
Tôi đã học và nghiên cứu sách giáo khoa.
Giải thích
Vたり、Vたりします. →Trong tiếng việc nó có nghĩa là “Nào là…nào là…”
“Nào là…nào là…/và” tiếng Nhật là gì? →Vたり、Vたりします. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]Nếu như trường hợp không phải là 来る, thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là động từ hàng エ hay không?”
Điều cần nhớ đó là,
Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ, trường hợp động từ Vた, vẫn giữ nguyên ở hàng エ.
V: |
食べる,見せる,教える,寝る,覚える |
Vます: |
食べます,見せます,教えます,寝ます,覚えます |
Vことがあります: |
食べ( |
③Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します→ sẽ thay đổi thànhした.
2.私は教科書を覚えたり、勉強したりします。
Tôi đã học và nghiên cứu sách giáo khoa.
Giải thích
Nếu như trường hợp không phải là 来る,cũng không phải hàng エ thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là động từ Vます sẽ trở thành N(を)します hay không?”
Điều cần nhớ đó là,
Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します→ sẽ thay đổi thànhした.
V: |
勉強する, 食事する, 結婚する, カラオケする. |
Vます: |
勉強します, 食事をします, 結婚します, カラオケをします. |
Vり、Vりします |
勉強( |
④ 9 động từ đặc biệt của hàng イ vẫn giử nguyên khi ở dạng V た.
3.私は彼と映画を見たり、遊んだりしました。
Tôi đã cùng anh ấy nào là đi xem phim,nào là đi chơi.
Giải thích
Nếu như trường hợp không phải là 来る, không phải hàng エ, cũng không phải N(を)します, thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là 9 động từ đặc biệt của hàng イ hay không?”
Điều cần nhớ đó là,
9 động từ đặc biệt của hàng イ vẫn giử nguyên ở hàng イ khi ở dạng Vて.
Trong JLPT có 9 dộng từ đặc biệt cần ghi nhớ đó là:
1. 起きます (Thức dậy)
2. 見ます (Nhìn/ Xem)
3. 出来ます (Có thể)
4. 着ます (Mặc/ Khoát/ Bận) →Dùng khi mặc quần áo
5. 足ります (Đủ)
6. 借ります (Mượn)
7. います (Có)→Dùng cho sinh vật sống.
8. 浴びます (Tắm)
9. 降ります (Rơi/ Đổ/ Giáng)→Dùng cho mưa, tuyết…
V: |
起きる, 見る, 借りる |
Vます: |
起きます, 見ます, 借ります |
Vなくてもいいです: |
起き( |
⑤ Động từ Vます của hàng イ→ thay đổi tùy thuộc vào hàng イ.
3.私は彼と映画を見たり、遊んだりしました。
Tôi đã cùng anh ấy nào là đi xem phim,nào là đi chơi.
Giải thích
Đây là nhóm động từ cuối cùng.
Điều gì xảy ra nếu động từ không là 来る, không phải hàng エ,không phải N(を)します, cũng không phải 9 động từ đặc biệt của hàng イ?
Trên thực tế, ngoại trừ bốn nhóm được mô tả ở trên, tất cả đều là “động từ Vます chuyển sang hàng イ(ngoại trừ 4 động từ đăc biệt hàng イ).”
Điều cần nhớ đó là,
Trong trường hợp V(Thể tự điển), động từ Vます chuyển sang hàng イ(ngoại trừ 4 động từ đăc biệt hàng イ)
Có nghĩa là “phần cuối của động từ Vた thay đổi tùy thuộc vào hàng イ trong Vます”
V: |
買う, 持つ, 送る, 働く, 書く, 泳ぐ, 死ぬ, 飲む, 呼ぶ, 話す, 貸す |
Vます: |
買います, 持ちます, 送ります, 働きます, 書きます, 泳ぎます, 死にます, 飲みます, 呼びます, 話します, 貸します |
Vています: |
買( |
…
……
…………
Bạn đã thấy luật bằng cách nhìn vào bảng này chưa?
Nó có chút khó nhỉ!
Trên thực tế, những “thay đổi khác nhau tùy thuộc vào loại hàng イ“.
Mẫu số chung là một động từ thay đổi trong hàng イ, nhưng khi hàng イ thay đổi, kết thúc từ cũng thay đổi.
Bảng thay đổi như sau.
[Quy tắc biến đổi đuôi của thể た]
Đuôi Từ (Vます) | Ví dụ | Đuôi Từ(Vり、) | Ví dụ |
い,ち,り | 買います, 持ちます, 送ります | った | 買ったり、,持ったり、,送ったり、 |
き | 働きます, 書きます | いた | 働いたり、,書いたり、 |
ぎ | 泳ぎます | いだ | 泳いだり、 |
に,み,び | 死にます,飲みます,呼びます, | んだ | 死んだり、,飲んだり、,呼んだり、 |
し | 話します,貸します | した | 話したり、,貸したり、 |
Bạn sẽ không thể nhớ tất cả các động từ vì nó là nhóm lớn nhất trong bốn nhóm động từ, nhưng hãy ghi nhớ quy luật này nhé!
Nhân tiện, phần cuối của động từ này rất giống với Vて, vì vậy chúng ta hãy kết hợp lại và ghi nhớ nó nhé!
Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5]- Vたlà một dạng động từ trong đó đuôi động từ thay đổi khi kết nối với một số ngữ pháp.
- Phần cuối của động từ chuyển sang nối với た
- Khi chuyển từ Vます sang Vた, phần kết thúc thay đổi với 4 nhóm động từ + 来る.
- Vた thường “(nhưng không phải tất cả) mang ý nghĩa của quá khứ.”
- Phần cuối của các động từ Vた và Vて giống nhau.