[Đã từng V ] tiếng Nhật là gì? → Vことがあります ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của Vことがあります là gì…?

 Vことがあります = Đã từng V

Nó biểu hiện cho kinh nghiệm/ trải nghiệm nào đó trong quá khứ như “Đã làm 1 việc gì đó trước đây”

Trong tiếng Anh có nghĩa là “have”

*V・・・Verb (Động từ)

Ví dụ:

1.(わたし)牛丼(ぎゅうどん)()べたことがあります。

Tôi đã từng ăn Gyudon (Cơm thịt bò) rồi.

2.あなたはいままで料理(りょうり)(つく)ったことがありますか?

Cho đến nay, bạn đã từng nấu ăn bao giờ chưa?

(わたし)料理(りょうり)(つく)ったことがありません。

Tôi chưa từng nấu ăn.

3.これってやったことある?

Bạn đã làm qua nó bao giờ chưa?

→いいえ。ありません。

Không. Chưa từng.

Tóm tắt

  1. Vことがあります→Đã từng V
  2. Vことがありません→Không/chưa từng V
  3. Vことがありますか?→Đã từng V không
  4. Kết thức thay đổ thành thể Vた.
  5. Không sử dụng các từ như 昨日(きのう), 最近(さいきん) đại diện cho tình huống trong quá khứ

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của Vことがあります.

Giáo viên

Hôm nay, chúng tôi sẽ học ngữ pháp diễn tả về một kinh nghiệm/trải nghiệm “Tôi đã từng” !
Vâng!(`・ω・´)

Học sinh

Vことがあります→Đã từng V

Câu ví dụ

1.(わたし)牛丼(ぎゅうどん)()べたことがあります。

Tôi đã từng ăn Gyudon (Cơm thịt bò) rồi.

Giải thích

Vことがありますbiểu hiện cho kinh nghiệm/ trải nghiệm nào đó trong quá khứ.

Người đang học tiếng Nhật có thể sẽ nhầm lẫn nó với あります đại diện cho sự tồn tại, nhưng nó có những khác biệt sau:

Trường hợp đại diện cho sự tồn tại:
Nがあります
Trường hợp đại diện cho kinh nghiệm/ trải nghiệm:
Vことがあります
~があります&~がいますKhác nhau như thế nào?【Ngữ pháp N5】

Trường hợp của thể Vた, động từ sẽ bị thay đổi đuôi.

Trường hợp lần này động từ ()べる, nó sẽ có thay đổi kết thúc của động từ như sau:

Động từ Thể Vます Thể Vた
() ()ます ()
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Vことがありません→Không/chưa từng V

Câu ví dụ

2.あなたはいままで料理(りょうり)(つく)ったことがありますか?

Cho đến nay, bạn đã từng nấu ăn bao giờ chưa?

(わたし)料理(りょうり)(つく)ったことがありません。

Tôi chưa từng nấu ăn.

Giải thích

Có nghĩa là đang hỏi về kinh nghiệm “Đã từng làm chưa?”, và câu trả lời đó là “Chưa từng làm”, là 1 câu phủ định về kinh nghiệm đó.

Khẳng định về kinh nghiệm Câu nghi vấn về kinh nghiệm Phủ định về kinh nghiệm
Vことがあります Vことがありますか? Vことがありません

Tôi nghĩ thật dể nhớ vì nó giống như một câu hỏi thông thường hoặc câu phủ định của あります đúng không nào? ^^

いままで (cho đến hiện tại/cho đến nay) thường được sử dụng với ngữ pháp Vことがあります, vì vậy hãy nhớ nó nhé^^

Từ A đến B Tiếng Nhật là gì?→ AからBまでÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Cuộc trò chuyện giữa sếp người Nhật và cấp dưới.

Câu ví dụ

3.これってやったことある?

Bạn đã làm qua nó bao giờ chưa?

→いいえ。ありません。

Không. Chưa từng.

Giải thích

Cách phổ biến nhất để người Nhật hỏi về kinh nghiệm đó là nói やったことある?.

Đây là kết quả của những thay đổi được biểu thị dưới đây.

やる:

やる + Vことがありますか?

やったことがありますか?

やったことある?

Với cùng một ý nghĩa, “bạn đã làm chưa?”

する:

する + Vことがありますか?

したことがありますか?

したことある?

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

やったことある? したことある? là những cụm từ thường được sử dụng, nhưng như bạn có thể thấy từ thực tế là những cụm từ này không phải là Vます, chúng không lịch sự cho lắm.

Trường hợp của tôi, tôi sử dụng nó để hỏi cấp dưới của mình, “Bạn đã làm công việc này chưa?” Hoặc khi sử dụng nó cho những người bạn thân thì không sử dụng kính ngữ.

Tổng kết

  1. Vことがあります→Đã từng V
  2. Vことがありません→Không/chưa từng V
  3. Vことがありますか?→Đã từng V không
  4. Kết thức thay đổ thành thể Vた.
  5. Không sử dụng các từ như 昨日(きのう), 最近(さいきん) đại diện cho tình huống trong quá khứ