Ý nghĩa và cách sử dụng của「まだ V ていません 」【Giải thích tiếng Nhật】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Em chào thầy ạ. Thầy cho em hỏi mẫu まだ V ていません có 2 cách hiểu đúng không ạ?

Thứ 1: Vẫn chưa làm V ( hành động chưa diễn ra)

Thứ 2: Vẫn chưa làm xong V ( làm rồi nhưng chưa xong)

Ví dụ như câu この映画えいがをまだていません có thể dịch theo 2 cách là

1. Vẫn chưa xem

2. Vẫn chưa xem xong.

đúng không ạ?

Học sinh

Giáo viên

Cảm ơn câu hỏi của bạn (゜ ∀ ゜)

Với câu trả đó, có thể hiểu như vậy cũng được !!!

Tuy nhiên, この映画えいがをまだていません có nghĩa là <1. Vẫn chưa xem!>

Nếu bạn muốn nói <2. Vẫn chưa xem xong.>, thì hãy viết là この映画えいがをまだ見終みおわわっていません。! nhé (* ´ω ` *)

Giáo viên

Bởi vì là,

・ ・ ・ Nhìn/Xem

見終みおわわる ・ ・ ・Đã xem xong.

Vì nó trở thành một động từ khác.

Bạn cũng đã thêm ngữ pháp まだVていません vào nó!

Giải thích ý nghĩa và sự khác biệt giữa まだ~ていません và ません