Cách sử dụng của「取崩」và「分配金 」【Giải thích tiếng Nhật】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Xin chào, em muốn hỏi từ 取崩とりくずし trong cổ phiếu có nghĩ là gì ạ.

分配金ぶんぱいきん có phải là cổ tức không, là khoản lợi nhuận trả cho mỗi cổ phần.

Cám ơn ạ.

Học sinh

Giáo viên

Tôi thì không biết từ 取崩とりくずし, nhưng tôi biết từ (=゚ω゚)ノ

Từ 積立つみたて được người Nhật biết đến rộng rãi như một thuật ngữ tài chính.

Dạng như một số tiền cố định được tích lũy hàng tháng.

Chính vì thế,

子供こども将来しょうらい学費がくひてる

来年ことし旅行りょこうのために旅行りょこう代金だいきんてる

từ này thường được sử dụng.

Tiền tiết kiệm hàng tháng, nhưng hành động rút tiền từ nó đôi khi được sử dụng như một thành ngữ

 “てているおかねやますこ“(Chia nhỏ đống tiền bạn đã tích lũy),

nó được gọi là 貯金ちょきんす.

Giáo viên

Sự khác biệt ở đây là;

分配金ぶんぱいきん・・・ Khi bạn tạo ra lợi nhuận, bạn cũng nhận được tiền từ lợi nhuận. Trường hợp lãi ít hoặc không có lãi, nhận tiền gốc (Hoàn lại)

配当金はいとうきん・・・Nếu bạn tạo ra lợi nhuận, bạn cũng nhận được tiền từ lợi nhuận. Trường hợp lãi ít hoặc không có lãi, không được trả tiền lại.

Do đó, việc phân phối sẽ nhận được lợi nhuận như nhau hàng tháng, nhưng nếu lợi nhuận đầu tư nhỏ, tiền gốc sẽ giảm dần, và dù lợi nhuận đầu tư có tăng sau đó cũng không thể sinh lời nhiều. (-_-メ)