Ý nghĩa và sự khác biệt của ~ようと思っています và ~ようと思います

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và sự khác biệt của ~ようと思っています và ~ようと思います là gì…?

Cả hai đều là ngữ pháp diễn đạt “【Dự định】 để truyền đạt các kế hoạch và ý định của bản thân.”

~ようと(おも)っています→

  • Điều đã nghĩ trong một thời gian dài.
  • Có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba.

~ようと(おも)います→

  • Suy nghĩ gì khi đang nói chuyện.
  • Chỉ có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất
  ようとっています ようといます
Ý nghĩa Điều đã nghĩ trong một thời gian dài Suy nghĩ gì khi đang nói chuyện.
Nhân xưng Sử dụng được cho mọi chủ ngữ Chỉ có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất((わたし))
Kết nối Vよう Vよう
Thì Từ hiện tại đến tương lai Tương lai gần từ hiện tại(~ngày mai)
Vよう   V  
勉強するよう   思っ(Vて) ています
勉強するよう 思い(Vます) ます

*V・・・Verb(Động từ)

Tóm tắt cách sử dụng và cách đánh giá V意向形 (V-Thể Ý Định). [Ngữ pháp N5] Giải thích sự khác nhau của ています và てあります V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

Ví dụ:

1.(わたし)将来(しょうらい)世界中(せかいじゅう)(たび)しようと(おも)っています

Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới trong tương lai.

2.(かれ)大学(だいがく)()めようと(おも)っていません。

Anh ấy không muốn bỏ học đại học.

3.お(ひる)(はん)はフーティウを()べようと(おも)います。

Mình định trưa nay sẽ ăn hủ tiếu.

Tóm tắt

Giải thích chi tiết về ~ようとおもっています

Giáo viên

Hôm nay chúng ta sẽ học về ý nghĩa của ようとおもっています nhé!
Vâng (`・ ω ・ ´)

Học sinh

Nhưng sự khác biệt giữa 勉強べんきょうしようとおもいます và 勉強べんきょうしようとおもっています là gì?

Học sinh

Giáo viên

おもっています là điều đã suy nghĩ rất lâu rồi. おもいます là những gì bạn đang nghĩ tại thời điểm đó.
Vâng! Em hiểu rồi! Trong trường hợp đó, bạn không cần phải xem thông tin bên dưới này (.´ ・ ω ・)?

Học sinh

Giáo viên

Ơ ~. .. .. Nếu hiểu thì khỏi phải xem, nhưng vì tôi đã viết nó rất nhiều nên tôi hy vọng bạn sẽ xem nó cho đến cuối nhé. (´Д⊂ヽ
Giải thích sự khác nhau của します /ておきます /思っています /つもりです/ しよう /予定です.

Ý nghĩa và sự khác biệt của ~ようとおもっています và ~ようとおもいます là gì…?

Cả hai đều là ngữ pháp diễn đạt “【Dự định】 để truyền đạt các kế hoạch và ý định của bản thân.”

~ようと(おも)っています→

  • Điều đã nghĩ trong một thời gian dài.
  • Có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba.

~ようと(おも)います→

  • Suy nghĩ gì khi đang nói chuyện.
  • Chỉ có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất
  ようとっています ようといます
Ý nghĩa Điều đã nghĩ trong một thời gian dài Suy nghĩ gì khi đang nói chuyện.
Nhân xưng Sử dụng được cho mọi chủ ngữ Chỉ có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất((わたし))
Kết nối Vよう Vよう
Thì Từ hiện tại đến tương lai Tương lai gần từ hiện tại(~ngày mai)

Nó sẽ thay đổi thành Vよう, vì vậy chúng ta hãy nghiên cứu kỹ phần sơ đồ.

URL:

Vよう   V  
勉強べんきょうするよう   っ(Vて) ています
勉強べんきょうするよう い(Vます) ます

*V・・・Verb(Động từ)

Giải thích sự khác nhau của ています và てあります V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

Như tôi thường nói trong các bài bình luận khác, “Tiếng Nhật là một ngữ pháp thường thêm các sắc thái, không chỉ là động từ.”

Ngữ pháp này cũng vậy

N5を()けようと(おも)います (Tôi sẽ thi được N5)

N5を()けようと(おも)っています(Tôi đang nghĩ đến việc thi N5)

thường được sử dụng với cả hai, và tôi nghĩ rằng dù bạn có hỏi người Nhật thì họ cũng không thể giải thích được sự khác biệt cho lắm.

Tuy nhiên,

N5を()けようと(おも)います→ Sắc thái đang nghĩ lúc đó.

N5を()けようと(おも)っています→Những sắc thái luôn nghĩ đến.

Bạn có thể truyền đạt sự khác biệt một cách hợp lý.

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Tôi thường không chú ý nhiều đến sự khác biệt giữa ようと(おも)います ようと(おも)っています.

Tuy nhiên, (おも)っています đã được nghĩ trong một thời gian dài, vì vậy tôi có xu hướng sử dụng nó với một chút nhấn mạnh.

Ngoài ra, ~とおもっています có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba, vì vậy cái này được sử dụng thường xuyên hơn.

Ví dụ:

〇・・・(かれ)はプールで(およ)ごうと(おも)っています。

(Anh ấy đang nghĩ đến việc bơi trong hồ bơi.)

×・・・(かれ)はプールで(およ)ごうと(おも)います。

(Anh ấy sẽ bơi trong hồ bơi.)

Hãy giải thích từng ví dụ!

~ようとおもっています → Điều đã nghĩ trong một thời gian dài.

Câu ví dụ

1.(わたし)将来(しょうらい)世界中(せかいじゅう)(たび)しようと(おも)っています

Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới trong tương lai.

Giải thích

Điều này mang sắc thái của “Tôi luôn muốn đi du lịch từ lâu rồi.”

Có một đoạn tóm tắt ở đây, vì vậy hãy cùng xem lại nào

(わたし)将来(しょうらい)世界中(せかいじゅう)(たび)する + ようと(おも)っています

(わたし)将来(しょうらい)世界中(せかいじゅう)(たび)するしようと(おも)っています

URL:

ようとおもっていません → Phủ định củaようとおもっています.

Câu ví dụ

2.(かれ)大学(だいがく)()めようと(おも)っていません。

Anh ấy không muốn bỏ học đại học.

Giải thích

Một số người thắc mắc rằng liệu dạng phủ định của ようとおもっています có phải là một ngữ pháp để diễn đạt điều gì đó mà lâu nay không nghĩ đến hay không, nhưng đó không phải là tất cả.

“Đã không nghĩ về điều đó trong một thời gian dài” cũng có thể nói là “sự nhấn mạnh vào điều mà tôi chưa bao giờ nghĩ đến”.

Thay vào đó, nó giống như tiếng Nhật

(かれ)大学(だいがく)()めようと(おも)っていません。sẽ cảm thấy như một câu có cảm xúc.

Ngoài ra, ngay cả ở dạng phủ định, ようとおもいます không thể được sử dụng vì chủ ngữ là ngôi thứ ba.

×・・・(かれ)大学(だいがく)()めようと(おも)いません

ようとおもいます→ Truyền đạt những gì bạn nghĩ khi đang nói chuyện.

Câu ví dụ

3.お(ひる)(はん)はフーティウを()べようと(おも)います。

Mình định trưa nay sẽ ăn hủ tiếu.

Giải thích

Nó sử dụng おもいます, vì vậy chủ đề bị bỏ qua, nhưng nó là (わたし).

Hình thức từ thay đổi như sau.

(ひる)(はん)はフーティウを()べる + ようと(おも)います。

(ひる)(はん)はフーティウを()ようと(おも)います。

URL:

Ngoài ra, ようと(おも)います thường được sử dụng để thể hiện ý định của tương lai gần (cho đến ngày mai).

Nếu đó là tương lai, ようとおもっています tốt hơn.

Tổng kết

  1. ~ようと思っています → Ngữ pháp diễn đạt “[Dự định] truyền đạt kế hoạch và ý định của bản thân”
  2. ~ようと思っています → Điều đã nghĩ trong một thời gian dài.
  3. ~ようと思います → Suy nghĩ gì khi đang nói chuyện.
  4. ~ようと思います chỉ có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất
  5. Dạng phủ định của ~ようと思っています thường có nghĩa là nhấn mạnh.
  6. ~ようと思います có thể được sử dụng cho tương lai gần.