Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Câu hỏi của sinh viên: Chào mọi người, mình có một câu bài tập không hiểu rõ lắm, mong mọi người chỉ bảo
た だ い ま ホ ー ム ペ ー ジ () 、 ア ル バ イ ト を 募集 し て い ま す
- 上
- 上に
- 上にて
- 上には
Học sinh
Đáp án là 3
Ngoài ra, cách để phân biệt giữa 上、上で、上に、上は
và cách để phân biệt 上に、上にて、上には
Cảm ơn mọi người.
Học sinh
Câu trả lời của giáo viên:
Giáo viên
Trước hết, tại sao bạn lại sử dụng các mẫu câu như ホームページ上、 và 法律上、v.v…?
Là do mẫu câu là “Trên phương tiện mà các văn tự được viết.”
Nó không chỉ được sử dụng trong báo và sách mà còn cả “Phương tiện nhắc nhở chúng ta về văn tự” như Internet, Facebook, máy tính cá nhân, luật và quy tắc.
Sau đây tôi sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt.
Giáo viên
Nó sẽ được minh họa như trông như sau:
Tiếng Việt | Từ vựng và câu ví dụ | Cách nói nhấn mạnh |
Trong phạm vi các quy tắc và luật lệ. | 上、 ルール上、 | 上では、 ルール上では、 |
Đại diện của địa điểm | 上で、 ホームページ上で、 | 上にて、 ホームページ上にて、 |
あります/いますCũng được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn (座っています/立っています) của động từ tiếp diễn. | 上に、 ホームページ上に、 | 上には、 ホームページ上には、 |
Phân biệt giữa 上、上で、上に、上は、上にて、上には、
Giáo viên
Nói một cách đơn giản, nó có những điểm khác biệt sau đây.
上、… có nghĩa là “Trong phạm vi các quy tắc và luật lệ” (được sử dụng với các quy tắc, luật lệ, pháp luật, v.v.)
上で、 ・ ・ ・ Dùng để chỉ vị trí
上に、・ ・ ・ あります/いますCũng được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn (座っています/立っています) của động từ tiếp diễn.
上は、 … 上、Cách nói nhấn mạnh.
上にて、… 上で Cách nói nhấn mạnh.
上には、 … 上に、Cách nói nhấn mạnh.
Giáo viên
Hãy kiểm tra các câu ví dụ!
日本の法律上、外国人と結婚する際には、恋人の証明が必要になります。
(Theo luật pháp Nhật Bản, khi kết hôn với người nước ngoài, bạn cần chứng minh người yêu của mình. )
→ Đây là một mẫu câu được sử dụng khi nói chuyện trong phạm vi của quy tắc.
Giáo viên
ただいまホームページ上で、アルバイトを募集しています。
(Chúng tôi hiện đang tìm kiếm một công việc bán thời gian trên trang web của chúng tôi. )
→ Địa điểm + で cho biết vị trí.
ホームページ上に、アルバイトの情報があります。
(Có thông tin về việc làm bán thời gian trên trang chủ. )
→ Địa điểm + にcũng đại diện cho một địa điểm, nhưng nó có thể được sử dụng để biểu thị một phần tiếp theo chẳng hạn như あります/います hoặc 座っています/立っていますv.v…
Giáo viên
日本の法律上は、問題ありません
→ 日本の法律上、 được nhấn mạnh. Sắc thái là, “Tôi không biết theo luật khác, nhưng không có vấn đề gì với luật Nhật Bản đâu!“
ただいまホームページ上にて、アルバイトを募集しています。
(Chúng tôi hiện đang tìm kiếm một công việc bán thời gian trên trang web của chúng tôi. )
→ Địa điểm được thể hiện bằng cách nói nhấn mạnh của 上で. ただいまlà cụm từ nhấn mạnh “Hiện nay”, vì vậy bạn có thể sử dụng mẫu câu ホームページ上にて、.
Tất nhiên ただいまホームページ上で、アルバイトを募集しています。cũng không có vấn đề gì cả.
Giáo viên
ホームページ上には、アルバイトの情報があります。
(Có thông tin về việc làm bán thời gian trên trang chủ. )
→ Nhấn mạnh vào 上に có thể được sử dụng để biểu thị sự tiếp diễn, chẳng hạn như あります/います hoặc 座っています/立っています.
Tất nhiên ただいまホームページ上で、アルバイトを募集しています。cũng không có vấn đề gì.