Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Có thể nói về あげます và もらいます…?
あげます và もらいます có nghĩa là Cho và Nhận, sử dụng khi cho hoặc nhận một thứ gì đó.
Trong tiếng Anh nó có nghĩa là Give và Receive.
1.私は彼に水をあげました。
Tôi đã cho anh ấy nước uống.
2.私は彼に水をもらいました。
Tôi đã nhận được nước uống từ anh ấy.
- あげます và もらいます có nghĩa là Cho và Nhận.
- Không sử dụng あげます với những có vai vế cao hơn và tuổi tác lớn hơn mình.
Giải thích chi tiết về あげます và もらいます
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
1.私は彼に水をあげました。
Tôi đã cho anh ấy nước uống.
Giải thích
Khi cho người khác thứ gì đó thì sử dụng động từ あげます.
Cần lưu ý được mục tiêu của hành động là [Từ ai đến ai]
Chủ ngữ là, từ Chủ ngữ + は tạo thành, vì vậy về cơ bản, hãy nhớ rằng [Con người] + は là chủ thể chính của động từ.
2.私は彼に水をもらいました。
Tôi đã nhận được nước uống từ anh ấy.
Giải thích
Khi nhận từ người khác thứ gì đó thì sử dụng động từ もらいます.
[Cho và nhận] trong tiếng Nhật là gì? →くれます và もらいます. Giải thích ý nghĩa và sự khác nhau. [Ngữ pháp N5]Thật ra, あげますvà もらいます là ngôn ngữ lịch sự, nhưng あげます không sử dụng với những người có vai vế cao hơn và tuổi tác lớn hơn mình.
Tóm lại, đối với trường hợp thầy cô (người có vai vế cao hơn) và học sinh (người có vai vế nhỏ hơn),
〇・・・私は先生に水をもらいます。
(tôi được nhận nước uống từ thầy)
X・・・私は先生に水をあげます。
(Tôi cho thầy nước uống)
- あげます và もらいます có nghĩa là Cho và Nhận.
- Không sử dụng あげます với những có vai vế cao hơn và tuổi tác lớn hơn mình.