Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Có thể nói Địa điểm + へ,どこへ…?
Địa điểm + へcó nghĩa là [Trợ từ へ], là một trợ từ biểu thị [Điểm đến của hoạt động].
どこへ có nghĩa là [Đi đâu], đó là một câu hỏi nghi vấn, hỏi “đích đến của hoạt động ở đâu?”.
1. 私は大阪へ行きました。
Tôi đã đến Osaka.
2. 明後日、どこへ行きますか?
Ngày mốt bạn sẽ đi đâu?
→学校へ行きます。
Đi đến trường.
- Địa điểm + へ có nghĩa là [Trợ từ へ], là một hạt đại diện cho [Điểm đến của hoạt động]
- どこへ? Có nghĩa là [Đi đâu], đó là một câu hỏi hỏi [Điểm đến của hoạt động là ở đâu]
- Ghi nhớ mẫu, chẳng hạn nhưどこへ→行きますか?
Giải thích chi tiết về 「 Địa điểm + へ,どこへ」
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
1. 私は大阪へ行きました。
Tôi đã đến Osaka.
Giải thích
Nếu bạn viết Địa điểm + へ, bạn có thể đại diện cho [Trợ từ へ].
行きました đại diện cho cách nói lịch sự trong quá khứ.
[ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]Tóm lại:
Câu: 大阪へ行きます(Osaca he ikimasu)
↓
Phát âm: 大阪え行きます (Osaca e ikimasu)
Địa điểm + へ chỉ là “Thông tin bổ sung điểm đến của hoạt động“.
Điều đó có nghĩa là ngay cả khi bạn không biết tiếng Nhật thì với 大阪へ, bạn vẫn có thể hiểu được.
Nói cách khác, 私は行きました là 1 câu đúng. Tuy nhiên chỉ điều này thôi sẽ không hiểu nghĩa là gì, vì vậy thêm 大阪へ làm thông tin bổ sung.
Nếu các bạn hiểu nó trong văn bản hoặc bài kiểm tra, thì bạn sẽ hiểu rõ cấu trúc của văn bản.
Nhưng đó không phải là một cuộc trò chuyện thực sự . Tốc độ trò chuyện của người Nhật nhanh đến mức bạn có thể tưởng tượng và hiểu 私は大阪へ khi 行きました.
Trong trường hợp của tôi, khi ai đó nói 私は大阪へ, tôi thêm 私は大阪へ行きました vào đầu và ngay lập tức hỏi lại, như お土産はありますか?hoặc 大阪は暑かったですか?
Nói cách khác, phần quan trọng là 大阪へ.
Đúng như thế. Trong một cuộc trò chuyện thực sự thì là,
休日、どこへ行きましたか?
↓
私は大阪へ行きました。
Người hỏi có thể tưởng tượng một số câu trả lời, như.
Không có đi đâu cả.Tiếng Nhật là gì?→ どこ(へ)も行きませんでした.Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).2. 明後日、どこへ行きますか?
Ngày mốt bạn sẽ đi đâu?
→学校へ行きます。
Đi đến trường.
Giải thích
Sử dụng どこへ để nghe đích đến của hành động.
Một điều cần ghi nhớ ở đây là bạn muốn どこへ行きますか? được ghi nhớ trong câu.
Ý nghĩa của どこđược viết trong bài viết này, nhưng ý nghĩa phụ thuộc vào trợ từ đi theo nó.
Ở đâu/cái nào? tiếng Nhật là gì?→どこ,どれ,どの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】Ý nghĩa phụ thuộc vào trợ từ, chẳng hạn nhưどこへ,どこで,どこに,どこが.
URL:
Tuy nhiên, trợ từ xác định động từ được sử dụng.
Ví dụ: Nếu bạn hỏi どこへ, 70% trở lên sẽ có mẫu 行きましたか?
Do đó, điều quan trọng là phải ghi nhớ các mẫu thường được sử dụng trong khi hiểu được sự khác biệt như: どこへ,どこで,どこに,どこが.
- Địa điểm + へ có nghĩa là [Trợ từ へ], là một hạt đại diện cho [Điểm đến của hoạt động]
- どこへ? Có nghĩa là [Đi đâu], đó là một câu hỏi hỏi [Điểm đến của hoạt động là ở đâu]
- Ghi nhớ mẫu, chẳng hạn nhưどこへ→行きますか?