【JLPT N5 Bài 14】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Đặc điểm của JLPT N5 Bài 14

Trong JLPT N5 Bài 14, bạn sẽ nghiên cứu các biểu thức sau.

  • V
  • Mệnh lệnh lịch sự.
  • Diễn đạt câu hỏi hiện tại đang làm gì.
Ngữ pháp Tiếng Việt
Vて形+ください Hãy …
Vて形+ましょうか Nhé
Vて形+います(現在進行形の動作) Đang (Động từ của hiện tại thì tiếp diễn)
[Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5] [V- được không?] tiếng Nhật là gì? → Vましょうか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] [Đang, đang làm gì đó?] tiếng Nhật là gì? →Vています,Vていますか? Cách sử dụng và ý nghĩa của thì hiện tại tiếp diễn. [Ngữ pháp N5]

Những điểm cần lưu ý khi học JLPT N5 Bài 14

Giáo viên

Hãy ghi nhớ các kiểu nối Vてnhiều vào nhé!!!

Trong bài 14, các bạn sẽ học cách diễn đạt dạng nối động từ Vて.

Bạn không thể nhớ Vてngay lập tức, vì vậy chúng ta hãy tìm hiểu mẫu kết nối Vてvới các từ khác nhau.

[kanren id="1448" target="_blank" ]

Giáo viên

Vてđược sử dụng để kết nối với động từ

Tôi nghĩ nhiều người chỉ lý giải được những từ như ましょうかください.

Tuy nhiên, cho đến nay, chúng tôi đã nhắm đối tượng danh từ.

あのいちごをください (Làm ơn cho tôi quả dâu tây đó)

Tuy nhiên, lần này là ngữ pháp dành cho động từ, vì vậy đuôi từ của động từ sẽ thay đổi.

あのいちごを()べてください(Hãy ăn dâu tây đó đi)

Ngoài ra, JLPT N5 bài 15 còn giải thích một ý nghĩa khác về Vて+います, các bạn hãy cùng tham khảo nhé!

“Hãy…”→Vてください。Câu ví dụ số ① của (Mệnh lệnh lịch sự)

Câu ví dụ

“ Vui lòng đợi trong giây lát!” →ちょっとってください。

1.ちょっと()ってください。

Vui lòng đợi trong giây lát.

Giải thích

“Vui lòng đợi trong giây lát” sẽ là ちょっと()ってください

Đó là một diễn đạt rất phổ biến, vì vậy chúng ta hãy ghi nhớ nó nhé.

Và câu này là một mệnh lệnh lịch sự Vてください.

Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5]

“Hãy…”→Vてください。Câu ví dụ số ② của (Mệnh lệnh lịch sự)

2. ボールペンで名前(なまえ)()いてください。

Hãy viết tên của bạn bằng bút bi.

→ はい。わかりました。

Vâng. Tôi hiểu rồi.

Giải thích

Mệnh lệnh lịch sự sẽ là Vてください.

Trong tiếng Việt, nó là “Hãy V”.

[Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5]

Khi sử dụng một công cụ, hãy sử dụng công thức công cụ + で.

“Hãy…”→Vてください。Câu ví dụ số ③ của (Mệnh lệnh lịch sự)

3. すみませんが、この漢字(かんじ)()(かた)(おし)えてください。

Xin lỗi, nhưng xin hãy dạy tôi cách đọc chữ Hán này với.

→ 「じゅうしょ」ですよ。

Đó là “Jūsho”.

Giải thích

Về cơ bản nó giống như câu trước.

すみませんが、 là từ để nói với người đối diện trước khi nói chuyện.

Nó giống như “Excuse me” bằng tiếng Anh.

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

「じゅうしょ」です。

「じゅうしょ」ですよ

「じゅうしょ」ですね。

Sự khác biệt của những cụm từ này là gì?

Trước hết, về ý nghĩa thì hoàn toàn giống nhau.

Tuy nhiên, người Nhật đôi khi thêm đuôi từ khi họ muốn truyền tải tâm trạng hoặc sắc thái của họ.

Tất nhiên, nó được đặt tên theo ngữ pháp là “Trợ từ cuối”, nhưng người Nhật thậm chí còn không biết nó, vì vậy hãy cùng ghi nhớ nó theo kiểu sau đây.

「じゅうしょ」です。 Dạng khẳng định. Lịch sự nhất
「じゅうしょ」ですよ。 Là cách nói nhẹ nhàng hơnです。. Nếu bạn kéo dài phần cuối câu bằngですよ~thì cách nói sẽ nhẹ nhàng hơn.
「じゅうしょ」ですね。 Cá nhân tôi thấy nó đem lại bầu không khí ổn nhất. Một cách diễn đạt có thể được sử dụng trong các cuộc trò chuyện kinh doanh đồng thời truyền tải cảm giác tích cực. (Đối với email doanh nghiệp, có thể ưu tiên hình thức cắt gọn gàng hơn)

Mẫu câu quá khứ của tính từ đuôi い → Vましょうか。(Biểu hiện khi đưa ra lời đề nghị)

Câu ví dụ

Biểu hiện để đưa ra lời đề nghị từ bản thân①

1. 荷物(にもつ)()ちましょうか。

Tôi có nên mang theo hành lý không?

Giải thích

Mẫu câu khi đưa ra lời đề nghị là Vましょうか

Điểm cần lưu ý ở đây là nó tiếp tục liên kết với Vます

[V- được không?] tiếng Nhật là gì? → Vましょうか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

* V ・ ・ ・ Verb (động từ)

Biểu hiện để đưa ra lời đề nghị từ bản thân②

2. (あつ)いですね。(まど)()けましょうか。

Trời nóng. Tôi có nên mở cửa sổ không?

→ すみません。お願いします。

Tôi xin lỗi. Vui lòng.

Giải thích

Đó là một biểu thức khi đưa ra lời đề nghị với Vましょうか.

[V- được không?] tiếng Nhật là gì? → Vましょうか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

すみません。お願いします。

Là cụm một từ được nói tự nhiên trong cuộc trò chuyện, vì vậy bạn có thể nhớ hai câu này cùng nhau đó.

Biểu hiện khi từ chối đề nghị của bên kia → けっこうです

4. (えき)まで(むか)えに()きましょうか。

Tôi đón bạn ở nhà ga nhé?

→ タクシーで()きますから、けっこうです。

Không cần đâu, vì tôi đi bằng taxi.

Giải thích

Nếu bạn từ chối, hãy sử dụng けっこうですlàm câu trả lời cho Vましょうか.

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

けっこうです dùng để diễn đạt khi từ chối đề nghị của bên kia,

Người Nhật có xu hướng sử dụng 大丈夫(だいじょうぶ)ですthay vì けっこうです.

Nguyên nhân là do cụm từ けっこうですthường được sử dụng trong anime, v.v., nên giới trẻ Nhật có xu hướng nghĩ rằng nó có thể hơi thô lỗ và không sử dụng nó nhiều.

Diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của động từ.

Câu ví dụ

Câu khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn.

1. ミラーさんは(いま)電話(でんわ)をかけています。

Ông Miller hiện đang gọi điện thoại.

Giải thích

Để đại diện cho thì hiện tại tiếp diễn, nó là Vています.

[Đang, đang làm gì đó?] tiếng Nhật là gì? →Vています,Vていますか? Cách sử dụng và ý nghĩa của thì hiện tại tiếp diễn. [Ngữ pháp N5]

Câu nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn

2. 佐藤(さとう)さんはどこですか。

Ông Sato ở đâu?

(いま)会議室(かいぎしつ)松本(まつもと)さんと(はな)しています、

Bây giờ, tôi đang nói chuyện với ông Matsumoto trong phòng họp.

→ じゃあ、また(あと)()ます。

Sau đó, tôi sẽ quay lại sau.

Giải thích

Thành phố đại diện cho thì tiếp diễn được thể hiện bằng Vています

Trong trường hợp của câu ví dụ này, nó có nghĩa là bạn có thể sử dụng cả động từ và danh từ đại diện cho hành động như kiểu dưới đây.

Vます:
松本(まつもと)さんと(はな)します。
Vています:
松本(まつもと)さんと(はな)しています。

Hãy xem xét kỹ lưỡng rằng sự đuôi từ thay đổi thành thể Vて

[Đang, đang làm gì đó?] tiếng Nhật là gì? →Vています,Vていますか? Cách sử dụng và ý nghĩa của thì hiện tại tiếp diễn. [Ngữ pháp N5]

Câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.

3. (あめ)()っていますか。

Trời có mưa không?

→ いいえ。()っていません。

Không. Nó đã không rơi.

Giải thích

Các câu nghi vấn và phủ định của hiện tại tiếp diễn như sau.

Thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
雨が()っています 雨が()っていません。 雨が()っていますか。
Trời đang mưa. Trời hiện không có mưa Trời có đang mưa không?