[Khi A, B] trong tiếng Nhật là gì? 「Aとき、B」 Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 23【JLPT N5 Bài 23】Học ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Ý nghĩa và cách sử dụng của Aとき、B là gì…?

Trong tiếng việt có nghĩa là [Khi A, B]

Nó nối 2 câu bằng cách ghi rõ thời gian “khi nào”

Ngoài ra, Aとき、B có thể sử dụng cho danh từ, tình từ đuôi い/な và động từ.

Ví dụ:

1.私が二十(にじゅっ)(さい)のとき、ベトナムへ旅行(りょこう)()きました。

Khi tôi 10 tuổi, tôi từng di du lịch ở Việt Nam rồi.

2.(かれ)(わか)いとき、野球(やきゅう)をやっていました。

Khi anh ấy cồn trẻ, anh ấy đã từng chơi bóng chày.

3.(ひま)なとき、(なに)をしますか?

Lúc rãnh, bạn làm gì?

4.私は()るとき、部屋(へや)電気(でんき)()します。

Khi tôi ngủ, tôi sẽ tắt đèn trong phòng.


5.食材(しょくざい)がなかったとき、スーパーへ()いに()きました。

Khi không có nguyên liệu, tôi sẽ đi siêu thị để mua.

Tóm tắt

  1. Trong tiếng việt có nghĩa là [Khi A, B]
  2. Khi sử dụng  Aとき、B, có nhiều thể quá khứ.
  3. Trường hợp sử dụng Aとき、B cho thì hiện tại, thường dùng nhiều cho “thói quen, tập quán” hoặc “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”
  4. Trường hợp sử dụng danh từ trong câu khẳng định/thì hiện tại → Danh từ +  + とき
  5. Sử dụng tình từ đuôi い/な thì kết thúc đuôi từ như bình thường.
  6. Động từ là sự kết hợp của [V – tự điển  / Vた] + とき、 + [V – tự điển  / Vた]
  7. Aとき、B là A → nếu B, thì A Vた.
  8. Aとき、B là B → nếu A, thì A V – tự điển.
  9. Đối với dạng phủ định, Vない + とき

*V・・・Verb (Động từ)

Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của Aとき、B.

Giáo viên

Hôm nay chúng ta sẽ học bài  Aとき、B.
Từ A gồm những dạng nào vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

Có thể sử dụng danh từ, tính từ, động từ, v.v. Nó có thể được sử dụng không chỉ trong từ mà còn trong câu. Nó giống như “When” trong tiếng Anh.
Thì ra là vậy!  (`・ ω ・ ´)

Học sinh

Trong tiếng việt có nghĩa là [Khi A, B], nó nối 2 câu với nhau

Đến đây, hãy lưu ý rằng khi bạn diễn đạt Aとき, phần cuối của A có thể thay đổi.

Có ba quy tắc cần nhớ khi sử dụng Aとき、B

① Đối với danh từ

Danh từ + の + とき、 + Câu văn

Ví dụ:

私が二十(にじゅっ)(さい)のとき、ベトナムへ旅行(りょこう)()きました。

Khi tôi 10 tuổi, tôi từng di du lịch ở Việt Nam rồi.

② Trong trường hợp tình từ đuôi い/な

Kết thúc đuôi từ như bình thường.

Ví dụ:

(かれ)(わか)いとき、野球(やきゅう)をやっていました。

Khi anh ấy cồn trẻ, anh ấy đã từng chơi bóng chày.

Sự khác biệt của sự thay đổi kết thúc từ của tình từ đuôi い/な được viết trong bài viết dưới đây.

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】 Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì? [(Xin) đừng, không…] tiếng Nhật là gì? → Vないでください. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Đối với động từ:

Là sự kết hợp của [V – tự điển  / Vた] + とき、 + [V – tự điển  / Vた]

1.Aとき、B là A → nếu B, thì A Vた.

2.Aとき、B là B → nếu A, thì A V – tự điển.

V – tự điển→る、Vた→た、 Ví dụ Tiếng Việt
Aたとき、Bる 電車(でんしゃ)()った(とき)、メールを(おく)るよ Sau khi lên tàu, tôi se gửi mail.
Aたとき、Bた 電車(でんしゃ)()った(とき)(あめ)()った Sau khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa.
Aるとき、Aる 電車(でんしゃ)()(とき)(わたし)はお(かね)(はら) Khi tôi lên tàu, tôi sẽ trả tiền.
Aるとき、Aていた 電車(でんしゃ)()(とき)(あめ)()っていた Khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa.
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Về cơ bản, nếu bạn nhớ ba quy tắc này, bạn sẽ có thể hiểu hầu hết các dạng Aとき、B. Ở đây có khuynh hướng ghi nhớ như sau:

  • Aとき、B có xung hướng là câu quá khứ.
  • Trường hợp sử dụng Aとき、B cho thì hiện tại, thường dùng nhiều cho “thói quen, tập quán” hoặc “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”

Uhm! Tôi nghĩ khuynh hướng đầu tiên rất dễ hiểu. Ngay cả trong tiếng Việt, khi bạn sử dụng [Khi, lúc…], các bạn cũng có xu hướng sử dụng nó cho các câu quá khứ nhỉ!

Tôi nghĩ [Trường hợp sử dụng Aとき、B cho thì hiện tại, thường dùng nhiều cho “thói quen, tập quán” hoặc “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”] của mục thứ hai ở đây không được rõ ràng, vì vậy tôi sẽ viết một câu ví dụ bên dưới.

Ví dụ:

(わたし)勉強(べんきょう)するときは、時間(じかん)をはかります。

Tôi sẽ cân đo thời gian khi học bài.

Điều này thể hiện thói quen khi học tập.

(わたし)勉強(べんきょう)するときは、あなたに電話(でんわ)をしますね。

Khi tôi học bài, tôi sẽ gọi cho bạn nhé!

Không phải là lúc nào cũng gọi điện, chỉ trong trường hợp này, nó sẽ là “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”.

Phần giải thích câu ví dụ ở đầu bên dưới, các bạn cùng xem nhé!

Trường hợp của Danh từ + の + とき、 + Câu văn

Câu ví dụ

1.私が二十(にじゅっ)(さい)のとき、ベトナムへ旅行(りょこう)()きました。

Khi tôi 10 tuổi, tôi từng di du lịch ở Việt Nam rồi.

Giải thích

Nếu bạn muốn thể hiện nó là Danh từ + とき, hãy đặt ở giữa.

Ví dụ như:

(わたし)大学生(だいがくせい)のとき、

(かれ)社会人(しゃかいじん)のとき、

(はは)20(にじゅっ)(さい)のとき、

V.v…

Trường hợp của Aとき、B →  tình từ đuôi い + とき、 + Câu văn

Câu ví dụ

2.(かれ)(わか)いとき、野球(やきゅう)をやっていました。

Khi anh ấy cồn trẻ, anh ấy đã từng chơi bóng chày.

Giải thích

Trong trường hợp của tình từ đuôi , thay đổi kết thúc từ như bình thường. Khi sửa đổi một danh từ, nó sẽ kết thúc bằng .

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】

Trường hợp của Aとき、B →  tình từ đuôi な + とき、 + Câu văn

Câu ví dụ

3.(ひま)なとき、(なに)をしますか?

Lúc rãnh, bạn làm gì?

Giải thích

Trong trường hợp của tình từ đuôi , cũng giống như tình từ đuôi , sự thay đổi kết thúc từ như bình thường. Khi sửa đổi một danh từ, nó kết thúc bằng .

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】

Biểu thức (ひま)なとき、(なに)をしますか? thường được sử dụng trong hội thoại tiếng Nhật, vì vậy hãy nhớ nó nhé!

Trường hợp của Aとき、B → động từ + とき、 + Câu văn

Câu ví dụ

4.私は()るとき、部屋(へや)電気(でんき)()します。

Khi tôi ngủ, tôi sẽ tắt đèn trong phòng.

Giải thích

Cùng xem lại cách sử dụng động từ + とき、 ở trên nhé.

Là sự kết hợp của [V – tự điển  / Vた] + とき、 + [V – tự điển  / Vた]

1.Aとき、B là A → nếu B, thì A Vた.

2.Aとき、B là B → nếu A, thì A V – tự điển.

V – tự điển→る、Vた→た、 Ví dụ Tiếng Việt
Aたとき、Bる 電車(でんしゃ)()った(とき)、メールを(おく)るよ Sau khi lên tàu, tôi se gửi mail.
Aたとき、Bた 電車(でんしゃ)()った(とき)(あめ)()った Sau khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa.
Aるとき、Aる 電車(でんしゃ)()(とき)(わたし)はお(かね)(はら) Khi tôi lên tàu, tôi sẽ trả tiền.
Aるとき、Aていた 電車(でんしゃ)()(とき)(あめ)()っていた Khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa.
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Lần này thì cái nào trước, ngủ hay tắt đèn?

..

…….

Vâng. Chính là tắt đèn trước đúng không!

Do đó, thứ tự là B → A, và A ở dạng V – từ điển.

Trường hợp câu phủ định của Aとき、B + câu văn.

Câu ví dụ

5.食材(しょくざい)がなかったとき、スーパーへ()いに()きました。

Khi không có nguyên liệu, tôi sẽ đi siêu thị để mua.

Giải thích

Nếu bạn muốn sử dụng hình thức phủ định, hãy sử dụng Vない.

Tuy nhiên, những thay đổi khác nhau tùy thuộc vào danh pháp, tính từ và động từ, vì vậy hãy kiểm tra bảng bên dưới.

Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5]

[Câu phủ định / Thì hiện tại]

Trường hợp của danh từ: とき、 勉強(べんきょう)します。
天気(てんき)(あめ)じゃない
Tình từ đuôi い:
(そと)(さむ)くない
Tình từ đuôi な:
(わたし)(ひま)じゃない
Động từ:
学校(がっこう)にいない

[Câu phủ định / Thì quá khứ]

Trường hợp của danh từ: とき、 勉強(べんきょう)します。
天気てんきあめじゃなかった
Tình từ đuôi い:
そとさむくなかった
Tình từ đuôi な:
わたしひまじゃなかった
Động từ:
学校がっこうにいなかった
Tổng kết

  1. Trong tiếng việt có nghĩa là [Khi A, B]
  2. Khi sử dụng  Aとき、B, có nhiều thể quá khứ.
  3. Trường hợp sử dụng Aとき、B cho thì hiện tại, thường dùng nhiều cho “thói quen, tập quán” hoặc “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”
  4. Trường hợp sử dụng danh từ trong câu khẳng định/thì hiện tại → Danh từ +  + とき
  5. Sử dụng tình từ đuôi い/な thì kết thúc đuôi từ như bình thường.
  6. Động từ là sự kết hợp của [V – tự điển  / Vた] + とき、 + [V – tự điển  / Vた]
  7. Aとき、B là A → nếu B, thì A Vた.
  8. Aとき、B là B → nếu A, thì A V – tự điển.
  9. Đối với dạng phủ định, Vない + とき