Ý nghĩa và cách sử dụng của 「自分」và「自分自身」【Giải thích của người Nhật】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Sự khác nhau của “自分じぶん” và自分自身じぶんじしん gì vậy ạ? Nhân tiện có thể chỉ giúp em cách sử dụng của nó luôn không?

Học sinh

Giáo viên

自分じぶん có nghĩa là “Bản thân mình, tự mình , tự”.

Có lẽ, bạn hiểu ý nghĩa của 自分じぶん, nhưng tôi nghĩ bạn đang thắc mắc “vậy 自分自身じぶん có nghĩa là gì?

Có hai cách chính để sử dụng nó.

Cách nhấn mạnh 自分じぶん

Khi 自分じぶん là mục tiêu của chính mình

Giáo viên

① Cách nhấn mạnh 自分じぶん

→ Những người đàn ông sống trong các nhóm có kỷ luật cao (câu lạc bộ thể thao, quân đội, v.v.) có xu hướng sử dụng 自分じぶん làm chủ đề.

Ví dụ:

自分じぶん昨日きのう運動場うんどうじょう練習れんしゅうしていました (Tôi đã tự luyện tập ở sân vận động ngày hôm qua)

Bạn có thể sử dụng nó như わたし.

Và,

Nếu bạn thay thế 自分じぶん bằng 自分自身じぶんじしん, bạn có thể sử dụng nó để nhấn mạnh bản thân, chẳng hạn như “Theo ý kiến ​​cá nhân của riêng tôi.

Trong trường hợp của,

自分自身じぶんじしんはこのこたえであっているとおもっています (Tôi nghĩ đây là câu trả lời đúng)

Nó sẽ giống như “Theo ý kiến ​​cá nhân của tôi, tôi nghĩ đây là câu trả lời đúng.

Giáo viên

② Khi 自分じぶん là mục tiêu của chính mình

Điều này cũng giống như riêng tôi, bản thân tôi…” trong tiếng Việt.

Trong tiếng Anh, nó giống như “myself”.

Kiểu như,

わたしは自分自身じぶんじしん反省はんせいした (Tôi đã tự suy ngẫm lại bản thân)

彼女かのじょ彼自身かれじしんつかまえた (Cô ấy đã tìm được người đàn ông của chính mình)

Tôi có xu hướng sử dụng nó khi tôi muốn sử dụng bản thân như một tân ngữ.

Uhm!!! hãy nhớ là cả hai cách sử dụng đều được sử dụng để nhấn mạnh các đại từ nhân xưng như 自分じぶん, かれ ,彼女かのじょ v.v…