Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và sự khác nhau của 着る、はく、かぶる、する、つける、はめる là gì…?
Tất cả đều là động từ dùng để chỉ việc mặc hoặc đeo quần áo và phụ kiện lên cơ thể.
Điều quan trọng cần lưu ý là động từ được sử dụng phụ thuộc vào nơi bạn mặc nó và những gì bạn mặc lên.
Trường hợp của nữa thân trên → 着る | ||
服を着る、下着を着る、セーターを着る、コートを着る | ||
Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く | ||
ズボンを履く、靴下を履く、ストッキングを履く、靴を履く | ||
Trường hợp của mặt và đầu → かぶる | ||
帽子をかぶる、お面をかぶる | ||
Khi mặc/đeo vật (trang sức, phụ kiện…)→する、つける、はめる.※Dù là sử dụngする,つける,はめるcũng không có vấn đề gì, nhưng nó thường có xu hướng sử dụng như sau: | ||
Kiểu muốn nhấn mạnh “Đồ vật” → する | Kiểu muốn nhấn mạnh “Động tác” →つける | Thường dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên→はめる |
時計をする、ネクタイをする、ベルトをする、指輪をする、 | 時計をつける、ネクタイをつける、ベルトをつける、指輪をつける、イヤリングをつける | 時計をはめる、指輪をはめる |
Trong tiếng Việt cũng vậy, các động từ thay đổi tùy theo các bộ phận trên cơ thể phải không nào?
Sẽ có những trường hợp như “Mặc áo,Đeo nhẫn, Đội nón...”
1.昨日、私はコートを着ました。
Hôm qua, tôi có mặc áo khoát.
2.私は靴をはきます。
Tôi mang giày.
3.私は祭りの時は、お面をかぶります。
Tôi đeo mặt nạ vào kỳ lễ hội.
4.今日は、時計をつけました。
Hông nay, tôi đã đeo đồng hồ.
5.でかける前に、 指輪をはめました。
Tôi đã đeo nhẫn trước khi ra ngoài.
- 着る、はく、かぶる、する、つける、はめる lđộng từ dùng để chỉ việc mặc hoặc đeo quần áo và phụ kiện lên cơ thể.
- 着る、はく、かぶる、する、つける、はめる động từ thay đổi tùy theo các bộ phận trên cơ thể và vật dụng khác nhau.
- Trường hợp của nữa thân trên → 着る
- Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く
- Trường hợp của mặt và đầu → かぶる (Tuy nhiên những trường hợp nhỏ như “Bông tai…” thì sử dụng つける và する)
- Trường hợp của phụ kiện đi kèm→ する、つける、はめる
- する→ Kiểu muốn nhấn mạnh vào “đồ vật”
- つける → Kiểu muốn nhấn mạnh vào “động tác”
- はめる→ Dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên.
Chi tiết về ý nghĩa và sự khác biệt của 着る、はく、かぶる、する、つける、はめる.
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Giáo viên
Học sinh
Trường hợp của nữa thân trên → 着る
1.昨日、私はコートを着ました。
Hôm qua, tôi có mặc áo khoát.
Giải thích
Sử dụng 着る khi mặc những trang phục ở nữa trên của cơ thể.
Trường hợp của nữa thân trên → 着る | ||
服を着る、下着を着る、セーターを着る、コートを着る | ||
Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く | ||
ズボンを履く、靴下を履く、ストッキングを履く、靴を履く | ||
Trường hợp của mặt và đầu → かぶる | ||
帽子をかぶる、お面をかぶる | ||
Khi mặc/đeo vật (trang sức, phụ kiện…)→する、つける、はめる.※Dù là sử dụngする,つける,はめるcũng không có vấn đề gì, nhưng nó thường có xu hướng sử dụng như sau: | ||
Kiểu muốn nhấn mạnh “Đồ vật” → する | Kiểu muốn nhấn mạnh “Động tác” →つける | Thường dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên→はめる |
時計をする、ネクタイをする、ベルトをする、指輪をする、 | 時計をつける、ネクタイをつける、ベルトをつける、指輪をつける、イヤリングをつける | 時計をはめる、指輪をはめる |
Tất cả những gì cần hiểu đó là “Nếu muốn nói đến mặc đồ cho nữa trên của cơ thể thì phải sử dụng động từ 着る” là được.
Tuy nhiên, có thể hầu hết những ai từng học tiếng Nhật đều thắc mắc rằng “Giữa 羽織るvà 着る có gì khác biệt?”
Không có sự khác biệt rõ ràng, nhưng tôi nghĩ người Nhật cho là sự khác biệt như sau.
着る | Thường được sử dụng cho trang phục mặc ở phần trên của cơ thể. |
羽織る (はおる) |
Dùng cho phần trang phục ở phía trước đang hở ra (VD: ボタンやチャックでしめられる(Kéo/ đóng khóa áo, khóa quần lại…) VD) コートをはおる (Kéo áo khoác lại) シャツをはおる (Kéo áo lại) |
Đối với quần áo bình thường, không có vấn đề gì đặc biệt thì tôi nghĩ rằng không có vấn đề gì nếu bạn sử dụng 着る
Tuy nhiên, vì hầu hết phụ nữ đều mặc áo lót nên một số người có thể hỏi “Làm thế nào để có thể hiện hành động đó?” .
Để trả lời, hãy sử dụng つける hoặc するnhư hình dưới đây.
× | 〇 |
ブラジャーを着る | ブラジャーをつけるブラジャーをする |
(Tất cả đều có nghĩa là “Mặc áo lót” hết nhé)
Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く
2.私は靴をはきます。
Tôi mang giày.
Giải thích
Sử dụng 履く khi mặc những trang phục ở nữa phía dưới của cơ thể.
Trường hợp của nữa thân trên → 着る | ||
服を着る、下着を着る、セーターを着る、コートを着る | ||
Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く | ||
ズボンを履く、靴下を履く、ストッキングを履く、靴を履く | ||
Trường hợp của mặt và đầu → かぶる | ||
帽子をかぶる、お面をかぶる | ||
Khi mặc/đeo vật (trang sức, phụ kiện…)→する、つける、はめる.※Dù là sử dụngする,つける,はめるcũng không có vấn đề gì, nhưng nó thường có xu hướng sử dụng như sau: | ||
Kiểu muốn nhấn mạnh “Đồ vật” → する | Kiểu muốn nhấn mạnh “Động tác” →つける | Thường dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên→はめる |
時計をする、ネクタイをする、ベルトをする、指輪をする、 | 時計をつける、ネクタイをつける、ベルトをつける、指輪をつける、イヤリングをつける | 時計をはめる、指輪をはめる |
Trường hợp của mặt và đầu → かぶる
3.私は祭りの時は、お面をかぶります。
Tôi đeo mặt nạ vào kỳ lễ hội.
Giải thích
Đối với trường hợp của mặt và đầu hãy sử dụng かぶる nhé.
Tuy nhiên, không có quá nhiều thứ mà bạn đội trên đầu hay trên mặt, phải không nào?
Vì vậy, tôi nghĩ rằng người học tiếng Nhật sẽ không gặp vấn đề gì khó khăn nếu chỉ cần nhớ mặc 帽子をかぶる và お面をかぶる. ^^
[Khi A, B] trong tiếng Nhật là gì? 「Aとき、B」 Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]Trường hợp của nữa thân trên → 着る | ||
服を着る、下着を着る、セーターを着る、コートを着る | ||
Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く | ||
ズボンを履く、靴下を履く、ストッキングを履く、靴を履く | ||
Trường hợp của mặt và đầu → かぶる | ||
帽子をかぶる、お面をかぶる | ||
Khi mặc/đeo vật (trang sức, phụ kiện…)→する、つける、はめる.※Dù là sử dụngする,つける,はめるcũng không có vấn đề gì, nhưng nó thường có xu hướng sử dụng như sau: | ||
Kiểu muốn nhấn mạnh “Đồ vật” → する | Kiểu muốn nhấn mạnh “Động tác” →つける | Thường dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên→はめる |
時計をする、ネクタイをする、ベルトをする、指輪をする、 | 時計をつける、ネクタイをつける、ベルトをつける、指輪をつける、イヤリングをつける | 時計をはめる、指輪をはめる |
Có thể các bạn sẽ đặt câu hỏi rằng “Phải nói như thế nào vớ nhưng thứ như : đeo bông tai, kẹp tóc và đồ cột tóc gắng ở trên tóc...” nhưng với những món đồ trang sức, phụ kiện nhỏ như vây thì hãy sử dụng つける hoặc する nhé.
× | 〇 |
イヤリングをかぶる |
イヤリングをつける イヤリングをする |
(Tất cả đều có nghĩa là “Đeo hoa tai” hết nhé)
Trường hợp của phụ kiện đi kèm→ する、つける
4.今日は、時計をつけました。
Hông nay, tôi đã đeo đồng hồ.
Giải thích
つける và する rất giống nhau.
Thành thật mà nói, rất khó để người Nhật có thể giải thích sự khác nhau của chúng.
Nếu để giải thích thì, có thể cảm nhận như sau:
- Kiểu muốn nhấn mạnh vào “đồ vật” → する
- Kiểu muốn nhấn mạnh vào “động tác” → つける
.
Trường hợp của nữa thân trên → 着る | ||
服を着る、下着を着る、セーターを着る、コートを着る | ||
Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く | ||
ズボンを履く、靴下を履く、ストッキングを履く、靴を履く | ||
Trường hợp của mặt và đầu → かぶる | ||
帽子をかぶる、お面をかぶる | ||
Khi mặc/đeo vật (trang sức, phụ kiện…)→する、つける、はめる.※Dù là sử dụngする,つける,はめるcũng không có vấn đề gì, nhưng nó thường có xu hướng sử dụng như sau: | ||
Kiểu muốn nhấn mạnh “Đồ vật” → する | Kiểu muốn nhấn mạnh “Động tác” →つける | Thường dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên→はめる |
時計をする、ネクタイをする、ベルトをする、指輪をする、 | 時計をつける、ネクタイをつける、ベルトをつける、指輪をつける、イヤリングをつける | 時計をはめる、指輪をはめる |
Dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên. → はめる.
5.でかける前に、 指輪をはめました。
Tôi đã đeo nhẫn trước khi ra ngoài.
Giải thích
Thường sử dụng はめる cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên.
Nhưng hãy nhớ rằng はめる là một hành động cụ thể hơn する hoặc つける nhé.
Chính vì vậy
Nếu trường hợp có thể được sử dụng với はめる, nó cũng có thể được diễn giải bằng する hoặc つける, nhưng với trường hợp ngược lại thì không thể.
[N/V + trước của ~] tiếng Nhật là gì?. →N(VThể từ điển)のまえに、~. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]- 着る、はく、かぶる、する、つける、はめる lđộng từ dùng để chỉ việc mặc hoặc đeo quần áo và phụ kiện lên cơ thể.
- 着る、はく、かぶる、する、つける、はめる động từ thay đổi tùy theo các bộ phận trên cơ thể và vật dụng khác nhau.
- Trường hợp của nữa thân trên → 着る
- Trường hợp của nữa thân dưới→ 履く
- Trường hợp của mặt và đầu → かぶる (Tuy nhiên những trường hợp nhỏ như “Bông tai…” thì sử dụng つける và する)
- Trường hợp của phụ kiện đi kèm→ する、つける、はめる
- する→ Kiểu muốn nhấn mạnh vào “đồ vật”
- つける → Kiểu muốn nhấn mạnh vào “động tác”
- はめる→ Dùng cho những vật thể hình tròn, hoặc đồng Yên.