[N/V + trước của ~] tiếng Nhật là gì?. →N(VThể từ điển)のまえに、~. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của N(VThể từ điển)のまえに、~ là gì…?

N(VThể từ điển)のまえに、~. = “N/V + trước của~”

Cho biết thời gian và sau của câu văn.

Nの まえに、
テスト まえに、 勉強(べんきょう)した
V Thể tự điển まえに、
() まえに、 勉強(べんきょう)した

*N・・・Noun(Danh từ)

*V・・・Verb(Động từ)

Ví dụ:

1.(わたし)はテスト(まえ)に、勉強(べんきょう)します。

Tôi học bài trước khi kiểm tra.

2.ご(はん)()べる前に、()(あら)わなければなりません。

Phải rữa tay trước khi ăn trưa.

3.(わたし)はテストの(まえ)に、勉強(べんきょう)します。

Tôi học bài trước khi kiểm tra.

Tóm tắt

  1. N(VThể từ điển)のまえに、~. = “N/V + trước của~”
  2. Nまえに、~ và Nのまえに、~ có cùng ý nghĩa.
  3. Không nói V(Thể từ điển)のまえに、~

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của N(VThể từ điển)のまえに、~.

Giáo viên

Hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu về まえに, nó biểu thị cho thời gian trước và sau của câu văn!
Vâng! (`・ω・´), nhưng đó chỉ là chỉ về thời gian?

Học sinh

Giáo viên

まえに、 có thể được sử dụng ở những nơi, nhưng tôi sẽ giải thích nó trong một bài viết khác!

N(VThể từ điển)のまえに、~. = “N/V + trước của~”

Câu ví dụ

1.(わたし)はテスト(まえ)に、勉強(べんきょう)します。

Tôi học bài trước khi kiểm tra.

Giải thích

Khi được biểu thị là Nまえに、~, hành động được thực hiện có thể được thể hiện trước N.

Về cơ bản, tôi không nghĩ đây là một ngữ pháp khó.

Tuy nhiên, cũng có thể sẽ có người sẽ thắc mắc rằng “Bạn có thể sử dụng のまえに、 không chỉ cho thời gian mà còn để diễn đạt các địa điểm. Có sự khác biệt nào về ngữ pháp không?”

Thật ra, không có sự khác biệt về ngữ pháp, chỉ có sự khác biệt về N trước まえの、.

Nó sẽ đại diện nhu sau:

N đại diện cho vị trí → まえの ở phía trước một số vị trí thực tế.

N không phải là một nơi →phía trước của thời gian.

[Trên, dưới, trái, phải, trong, ngoài, trước, sau] tiếng Nhật là gì? →上,下,左,右,中,外,前,後ろ giải thích ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

V(Thể từ điển)のまえに、~→Sử dụng V (Thể từ điển) khi bạn muốn coi động từ là danh từ.

Câu ví dụ

2.ご(はん)()べる前に、()(あら)わなければなりません。

Phải rữa tay trước khi ăn trưa.

Giải thích

Chúng ta có thể sử dụng từ điển V (Thể từ điển)  thay vì Nまえに、.

Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]

Như đã đề cập trong bài viết này, khi sử dụng V(Thể từ điển), trường hợp chúng ta muốn coi động từ là danh từ .

Do đó, có một số mẫu mà V (Thể từ điển) có thể được sử dụng không chỉ trong ngữ pháp Nまえに、~ mà còn trong ngữ pháp sử dụng các danh từ khác.

Lần này ,nó sẽ thay đổi như sau:

Thể Vます V Thể từ điển
()べます ()べる

Trong trường hợp ở hàng của Thể Vます, kết thúc không thay đổi ngay cả khi nó trở thành V (Thể từ điển) .

Bài viết giải thích về ngữa pháp của Vなければなりません được viết trong bài viết dưới đây.

[Trong tiếng Nhật là gì] Tiếng Nhật là gì?→ 日本語で何ですか? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [Phải…] tiếng Nhật là gì? →Vなければなりません và Vなければいけません. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Sự khác biệt và cách sử dụng của Nまえに、và Nのまえに、

Khi học tiếng Nhật, sẽ có lúc bạn bắt gặp được những hoàn cảnh như Nまえに、Nのまえに、

Sẽ có một số người hỏi rằng “Ửm! Nên sử dụng cái nào mới tốt?”, nhưng thật ra về cơ bản thì cả 2 đều có cùng 1 nghĩa như nhau.

Tuy nhiên, cũng có 1 số khác biệt, vì vậy tôi sẽ giải thích nó ngay sau đây.

Câu ví dụ

3.(わたし)はテストの(まえ)に、勉強(べんきょう)します。

Tôi học bài trước khi kiểm tra.

Giải thích

Câu này cũng giống như trong vì dụ 1 ở trên , (わたし)はテストの(まえ)に、勉強(べんきょう)します。

Ý nghĩa cũng giống nhau, nhưng thông qua hình dưới đây, nó có sự khác biệt về ngữ pháp.

Như bạn có thể thấy trong hình này, テストのまえに、 có ngữ pháp là AB.

Cái này là gì? tiếng Nhật là gì?→AのB, これは何の[物]ですか?Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Người Nhật sẽ sử dụng cái nào?

Về cơ bản, thì người Nhật thường có đăc tính “sử dụng các cụm từ ngắn trong những dịp trang trọng hơn và cho mục đích kinh doanh

Do đó, テストまえに、 thường được sử dụng khi viết một cái gì đó như trong doanh nghiệp hoặc bài kiểm tra.

Ngược lại, trong cuộc trò chuyện,thì thường sử dụng テストのまえに、~.

Nó sẽ có dạng như sau:

Nまえに、

Văn viết (Kinh doanh) : 70%

Văn nói (hội thoại thông thường) :30%

Nのまえに、

Văn viết (Kinh doanh) : 20%

Văn nói (hội thoại thông thường) :80%

Và điều phải cẩn thận ở đây, khi sử V(Thể từ điển),đừng nên nói Vのまえに

〇・・・ご(はん)()べる前に、()(あら)わなければなりません。

×・・・ご(はん)()べる(まえ)に、()(あら)わなければなりません。

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Tôi thường sử dụng Nのまえに、 trong cuộc trò chuyện.

Lý do là nó có thể được sử dụng để thể hiện thời gian và địa điểm.

Nếu N không phải là một địa điểm, bạn có thể sử dụng Nまえに、 hoặcのまえに、.

Nhưng nếu N là một địa điểm, thì Nまえにkhông thể được sử dụng (hoặc khá không tự nhiên).

Ví dụ như:

駅前(えきまえ)に、 hoặc スーパー(まえ)、 được sử dụng nhiều, nhưng バス(まえ)、hoăc 星前(ほしまえ)、 thì lại có cảm giác rất buồn cười.

Các bạn có thể sử dụng cả N, chỉ rõ vị trí, nhưng tốt hơn là sử dụng Nのまえに、 cho các vị trí có thể được xác định theo ngữ cảnh (chẳng hạn như ở trên バス hoặc ほし…)

Tổng kết

  1. N(VThể từ điển)のまえに、~. = “N/V + trước của~”
  2. Nまえに、~ và Nのまえに、~ có cùng ý nghĩa.
  3. Không nói V(Thể từ điển)のまえに、~