Tóm tắt về cách sử dụng và phán đoán của các dạng thông thường ふつう形 và ふつう体 [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 21【JLPT N5 Bài 21】Học ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Cách sử dụng của các dạng thông thường và cách phán đoán là gì…?

Các dạng thông thường (ふつうけい) có đặc điểm như sau.

  • Nếu câu (2) thuộc câu (1), câu (2) không dùng ngôn ngữ lịch sự. (sử dụng các dạng thông thường)
  • Phía sau của Động từ, tính từ đuôi , tính từ đuôi các phần cuối thay đổi khi một ngữ pháp cụ thể được kết nối.

Ngữ pháp cụ thể ở bên dưới.

Trường hợp một số ngữ pháp được kết nối
Nhật Bản Tiếng Việt
Vと思います。 V Nghĩ rằng
Vと言います。 V Nói rằng
Vでしょう。 V đúng không

*V=verb(Động từ)

Phần giải thích chi tiết của từng bài viết như sau.

[Nghĩ là…/đoán là…] tiếng Nhật là gì? →とおもいます. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] [Nói là…/nói rằng…] tiếng Nhật là gì? →といいます Ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5] [Đúng vậy không/ Được không ạ?] tiếng Nhật là gì? →でしょう/でしょうか? Ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5]

Một số người có thể nói, “Ủa? Nó không giống với thể từ điển sao?” nhưng tôi nghĩ chúng ta hãy ghi nhớ là Thể từ điển là một trong những dạng của các dạng thông thường (ふつうけい) (động từ).

Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]

Các dạng thông thường (ふつうけい) là phần cuối thay đổi tùy thuộc vào từng loại.

Nhóm Ví dụ Các dạng thông thường-ふつう形
Tính từ đuôi い Tính từ đuôi な V Tự điển Vない Vた
Đuôiい かわいい かわいい
Đuôiな きれいだ きれいだ
来る () () ()ない ()
Động từ kết thúc ở hàngエ ()べる () ()ない ()
Động từ của Nする  勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)するしない 勉強(べんきょう)するした
9 động từ đặc biệt hàngイ () () ()ない ()
Hàngイ () () ()ない ()

Mỗi thay đổi sẽ được giải thích trong các bài viết sau.

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】 Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5] Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5] Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Ví dụ:

1.(かれ)はこの学校(がっこう)()ると(おも)います。

Tôi nghĩ anh ấy đã đến trường này.

2.(わたし)(あね)はこのお菓子(かし)()べると()いました。

Chị tôi nói là đã ăn cái bánh này.

3.飯田(いいだ)さんは勉強(べんきょう)したと()いました。

Iida nói là đã học bài rồi.

4.私の母は私のオフィスを()ないと言いました。

Mẹ của tôi nói là sẽ không nhìn vào văn phòng của tôi.

Tóm tắt

  1. Các dạng thông thường là sử dụng  “khi có một câu trong câu”
  2. V từ điển, V ない, V た, v.v.. là một trong những dạng thông thường.
  3. Dạng thông thường được sử dụng cho động từ, tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
  4. Thể lịch sự (丁寧体ていねいたい) ,dạng thông thường (ふつうたい) “Dùng cho văn bản”
  5. Thể lịch sự(丁寧形ていねいたい),dạng thông thường (ふつうけい) “Dùng cho văn nói”

Chi tiết về cách sử dụng của các dạng thông thường(ふつうけい)

Giáo viên:

Giáo viên

Tìm hiểucác dạng thông thường(ふつうけい) (´ ▽ `)
Đó là gì vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

べる, む, きれいだ, かわいい. v.v.. nhé. (´ ▽ `)
Nó có gì khác biệt so với thể V từ điển vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

V Từ điển là một loại thể thông thường chỉ dùng cho động từ. (´ ▽ `)

Trường hợp Vといます x る x V từ điển.

Câu ví dụ

1.(かれ)はこの学校(がっこう)()ると(おも)います。

Tôi nghĩ anh ấy đã đến trường này.

Giải thích

Động từ dạng thông thường, kết thúc ở hàng , là V từ điển.

Động từ lần này là (), nó là động từ chỉ sự di chuyển đặc biệt.

Nhóm Ví dụ Các dạng thông thường-ふつう形
Tính từ đuôi い Tính từ đuôi な V Tự điển Vない Vた
Đuôiい かわいい かわいい
Đuôiな きれいだ きれいだ
来る () () ()ない ()
Động từ kết thúc ở hàngエ ()べる () ()ない ()
Động từ của Nする  勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)するしない 勉強(べんきょう)するした
9 động từ đặc biệt hàngイ () () ()ない ()
Hàngイ () () ()ない ()

Điều cần nhớ ở đây đó là, nếu câu (2) thuộc câu (1), câu (2) không dùng ngôn ngữ lịch sự. (sử dụng các dạng thông thường)

Ví dụ, nó sẽ có cảm giác giống như

〇・・・(かれ)はこの学校(がっこう)()ると(おも)います。

×・・・(かれ)はこの学校(がっこう)()ますと(おも)います。

Hầu hết các nhà ngữ pháp không sử dụng kính ngữ trong câu, nhưng các trích dẫn trực tiếp như Vといいます (ngữ pháp sử dụng 「」) là lịch sự và cố gắng bắt chước những người nói 「」. Đôi khi cũng có sử dụng kính ngữ.

[Nói là…/nói rằng…] tiếng Nhật là gì? →といいます Ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5]
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Trong cuộc trò chuyện, sẽ không biết đó là trực tiếp (có sử dung 「」) hay gián tiếp (không sử dung 「」).

Vì vậy, trong hội thoại, các câu trong hầu hết các câu đều sử dụng các dạng thông thường.

Trường hợp Vといいます x Hàngエ x V Từ điển.

Câu ví dụ

2.(わたし)(あね)はこのお菓子(かし)()べると()いました。

Chị tôi nói là đã ăn cái bánh này.

Giải thích

Các động từ thông thường kết thúc ở hàngウ (る) là dạng V từ điển.

Tuy nhiên, động từ có đuôi là hàng エ (べ) nên bạn có thể hiểu đây là nhóm động từ kết thúc ở hàng. Sau đó, nó sẽ như sau.

Nhóm Ví dụ Các dạng thông thường-ふつう形
Tính từ đuôi い Tính từ đuôi な V Tự điển Vない Vた
Đuôiい かわいい かわいい
Đuôiな きれいだ きれいだ
来る () () ()ない ()
Động từ kết thúc ở hàngエ ()べる () ()ない ()
Động từ của Nする  勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)するしない 勉強(べんきょう)するした
9 động từ đặc biệt hàngイ () () ()ない ()
Hàngイ () () ()ない ()

Trường hợp của Vといいます × Nする × Vた.

Câu ví dụ

3.飯田(いいだ)さんは勉強(べんきょう)したと()いました。

Iida nói là đã học bài rồi.

Giải thích

勉強(べんきょう)する là thể thông thường của V.

Vた thường mang nghĩa quá khứ, và toàn bộ câu cũng là ()いました.

Nhóm Ví dụ Các dạng thông thường-ふつう形
Tính từ đuôi い Tính từ đuôi な V Tự điển Vない Vた
Đuôiい かわいい かわいい
Đuôiな きれいだ きれいだ
来る () () ()ない ()
Động từ kết thúc ở hàngエ ()べる () ()ない ()
Động từ của Nする  勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)するしない 勉強(べんきょう)するした
9 động từ đặc biệt hàngイ () () ()ない ()
Hàngイ () () ()ない ()

といいます × Tính từ đuôi な × Thể phủ định.

Câu ví dụ

4.私の母は私のオフィスを()ないと言いました。

Mẹ của tôi nói là sẽ không nhìn vào văn phòng của tôi.

Giải thích

Khi tính từ đuôi  ở dạng thông thường, kết thúc không thay đổi.

Câu khẳng định : きれいだ

Câu phủ định : きれいじゃない

Tuy nhiên, phần cuối của các tính từ thay đổi theo câu khẳng định và phủ định.

Nhóm Ví dụ Các dạng thông thường-ふつう形
Tính từ đuôi い Tính từ đuôi な V Tự điển Vない Vた
Đuôiい かわいい かわいい
Đuôiな きれいだ きれいだ
来る () () ()ない ()
Động từ kết thúc ở hàngエ ()べる () ()ない ()
Động từ của Nする  勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)するしない 勉強(べんきょう)するした
9 động từ đặc biệt hàngイ () () ()ない ()
Hàngイ () () ()ない ()
MEMO

Một điều cần lưu ý ở đây là câu khẳng định có thể lượt bỏ  khỏi きれいだ. (Không thể lượt bỏ trong câu phủ định.)

Trường hợp có だ きれいだと()いました。
Trường hợp không cóだ きれいと()いました。

Tuy nhiên, khi nó được sử dụng, nó sẽ chỉ trong các cuộc hội thoại.

Tôi nghĩ việc có , câu nói sẽ tự nhiên hơn.

Dạng thông thường (ふつう形) → “từ ngữ”, Dạng thông thường(ふつう体) →“văn bản”

Tôi nghĩ sẽ có rất nhiều người học tiếng Nhật bị nhầm lẫn giữa “ふつうけい??” và ”ふつうたい??

Nói một cách đơn giản thì ふつうけい biểu thị cho từ ngữ còn ふつうたい thì biểu thị cho một câu văn.

Nó có các tính năng sau.

Dạng thông thường (ふつうけい) →“từ ngữ”. Trường hợp đã sử dụng nó trông câu, thì không thể sử dụng đi cùng vời kính ngữ (thể lịch sự)

Dạng thông thường(ふつうたい) →“văn bản” . Cho biết toàn bộ câu là thể thông thường, không phải là thể lịch sự.

Điều này thực sự kiểm tra nhanh hơn là tự mình suy nghĩ, vì vậy chúng ta hãy hiểu sự khác biệt giữa ふつうけいふつうたい bằng cách xem hình dưới đây.

Tổng kết

  1. Các dạng thông thường là sử dụng  “khi có một câu trong câu”
  2. V từ điển, V ない, V た, v.v.. là một trong những dạng thông thường.
  3. Dạng thông thường được sử dụng cho động từ, tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
  4. Thể lịch sự (丁寧体) ,dạng thông thường (ふつう体) “Dùng cho văn bản”
  5. Thể lịch sự(丁寧形),dạng thông thường (ふつう形) “Dùng cho văn nói”