Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Có thể nói về もうVでした…?
Trong tiếng Việt có nghĩa là [Đã] + động từ thể quá khứ. (theo cách dịch của người Việt trước nay も = cũng, nhưng ở mẫu ngữ pháp này もう= đã)
Đó là một ngữ pháp chỉ ra rằng hành động đã kết thúc trước thời gian dự kiến trong cuộc trò chuyện.
Trong tiếng Anh có nghĩa là Already
V là đại diện cho động từ.
1. もうお昼ごはんを食べましたか?
Bạn đã ăn trưa chưa?
→はい。もう、食べました。
Vâng. Tôi đã ăn rồi.
2. もう宿題をしましたか?
Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
→いいえ。まだしません。
Chưa. Chưa xong .
3. そろそろ行くよ。
Chuẩn bị đi thôi.
→え~!!もう?
Ơ ~ !! đã (đã phải đi rồi á)?
- Trong tiếng Việt có nghĩa là [Đã] + động từ thể quá khứ. (theo cách dịch của người Việt trước nay も = cũng, nhưng ở mẫu ngữ pháp này もう= đã)
- Một ngữ pháp chỉ ra rằng hành động đã kết thúc trước thời gian dự kiến của cuộc trò chuyện
- Khi もう?được sử dụng một mình, nó sẽ trở thành một câu hỏi với ý nghĩa phủ định dạng như : “Không phải vẫn còn sớm sao?/ đã phải đi rồi á?/ vẫn còn quá sớm?“
Giải thích chi tiết về もうVでした
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Trong tiếng Việt có nghĩa là [Đã] + động từ thể quá khứ. Đó là một ngữ pháp chỉ ra rằng hành động đã kết thúc trước thời gian dự kiến trong cuộc trò chuyện.
Tất nhiên, bạn có thể thể hiện cách hoạt động trong quá khứ mà không cần sử dụng もう, nhưng nếu bạn muốn thêm điểm nhấn là “hành động đã kết thúc trước dự kiến” thì hãy sử dụng もう.Hãy sử dụng nó một cách tích cực nào.
1. もうお昼ごはんを食べましたか?
Bạn đã ăn trưa chưa?
→はい。もう、食べました。
Vâng. Tôi đã ăn rồi.
Giải thích
Câu hỏi thường gặp khi mời ăn trưa.
もうluôn được sử dụng với Vでした, đây là một ngữ pháp đại diện cho hành động trong quá khứ.
[ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ). V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]Ở trường hợp nếu bạn trả lời một cách khẳng định, bạn có thể trả lời もうVでした sẽ phù hợp với câu hỏi và nó không có vấn đề gì.
Ngoài ra, もうchỉ là một điểm nhấn, vì vậy không có vấn đề gì với riêng はい。食べました。
2. もう宿題をしましたか?
Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
→いいえ。まだしません。
Chưa. Chưa xong .
Giải thích
Tôi muốn giải thích trong một bài viết khác, nhưng nếu bạn muốn đưa ra một câu trả lời phủ định như いいえcho câu hỏi もうVましたか?, thì hãy sử dụng kèm với từ まだ.
Theo nghĩa của [Chưa], nó bao gồm sắc thái rằng “cái này này chưa hoàn thành, nhưng sẽ hoàn thành ngay“.
Cách áp dụng もうVでした
3. そろそろ行くよ。
Chuẩn bị đi thôi.
→え~!!もう?
Ơ ~ !! đã (đã phải đi rồi á)?
Giải thích
Đây là một biểu thức thường được sử dụng trong các câu hội thoại.
Nó thường được sử dụng trong các bộ phim truyền hình, phim hoạt hình, phim ảnh của Nhật Bản, v.v., vì vậy tôi nghĩ nhiều người đã nghe về nó.
Khi もう?được sử dụng một mình, nó sẽ trở thành một câu hỏi với ý nghĩa phủ định dạng như : “Không phải vẫn còn sớm sao?/ đã phải đi rồi á?/ vẫn còn quá sớm?”
Văn bảnもう?(行くの?) bị ẩn sau もう? này.
Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]- Trong tiếng Việt có nghĩa là [Đã] + động từ thể quá khứ. (theo cách dịch của người Việt trước nay も = cũng, nhưng ở mẫu ngữ pháp này もう= đã)
- Một ngữ pháp chỉ ra rằng hành động đã kết thúc trước thời gian dự kiến của cuộc trò chuyện
- Khi もう?được sử dụng một mình, nó sẽ trở thành một câu hỏi với ý nghĩa phủ định dạng như : “Không phải vẫn còn sớm sao?/ đã phải đi rồi á?/ vẫn còn quá sớm?“