[Phải…] tiếng Nhật là gì? →Vなければなりません và Vなければいけません. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của Vなければなりません/いけません là gì…?

Vなければなりません trong tiếng Việt đều có nghĩa là “Phải…”, đây là một biểu thức được sử dụng khi phải thực hiện các hành động bắt buộc hoặc diễn đạt 1 nghĩa vụ nào đó.

Tiếng Anh có nghĩa là must hoặc have to

*V・・・Verb(Động từ)

Sự khác biệt như sau:

Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.

Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.

Ví dụ:

1.教室(きょうしつ)では勉強(べんきょう)しなければなりません。

Phải học ở trên lớp.

2.今日(きょう)()医者(いしゃ)()かなければいけません。

Hôm nay, phải đi đến nha sĩ.

Tóm tắt

  1. Vなければなりません/いけません→ trong tiếng Việt có nghĩa là “Phải…”
  2. Biểu thức được sử dụng khi phải thực hiện các hành động bắt buộc hoặc diễn đạt 1 nghĩa vụ nào đó.
  3. Đuôi của động từ thay đổi thành Vない.
  4. Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.
  5. Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của Vなければなりません/いけません.

Giáo viên

Hôm nay chúng ta sẽ học Vなければなりません có nghĩa là “Phải…”!
Vâng! Nhưng đó có phải là Vなければいけません?

Học sinh

Giáo viên

Đó là một câu hỏi hay! Thật ra, hai cái này có cùng một nghĩa, nhưng các sắc thái hơi khác nhau.
Ơ … ( ゚Д゚)?!

Học sinh

Vなければなりません → Trường hợp truyền đạt ý nghĩa thông thường  trong xả hội.

Câu ví dụ

1.教室(きょうしつ)では勉強(べんきょう)しなければなりません。

Phải học ở trên lớp.

Giải thích

Vなければなりません là một biểu thức thường được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa thông thường trong đời sống xả hội. 

Ví dụ như truyền đạt phép tắc thông thường, như “Lớp học là nơi để học”

Khi trở thành Vなければなりません, phần đuôi của động từ sẽ thay đổi thành Vない.

Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5]

Vない là, các động từ được chia làm 4 nhóm + () và kết thức đuôi từ của mỗi nhóm đều khác nhau.

  Động từ Vます Vないでください
Hàng エ () ()ます ()ないでください。
Nする 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)ます 勉強(べんきょう)ないでください
Ngoại lệ của Hàngイ () ()ます ()ないでください
Hàngイ () ()ます ()ないでください

Lần này, động từ của Vない勉強(べんきょう)する

Hãy kiểm tra sự thay đổi của 勉強(べんきょう)しなければなりません。 nào.

Như đã diễn tả ở bảng trên,nó đang thay đổi, nhưng để dự đoán “勉強(べんきょう)するthay đổi như động từ của hàng ” hãy làm theo các bước dưới đây.

Nói chung, nó sẽ theo thứ tự từ  ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.

Vなければいけません → Sử dụng cho mục đích cá nhân.

Câu ví dụ

2.今日(きょう)()医者(いしゃ)()かなければいけません。

Hôm nay, phải đi đến nha sĩ.

Giải thích

Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.

Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.

Lân này không giống như trong ví dụ 1, “Hôm nay, tôi phải đến găp nha sĩ” là một một hành động manh tính cá nhân.

Vì được kết nối bởi Vない, nên động từ  cũng thay đổi theo luật như sau.

Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]
  Động từ Vます Vなければいけません。
Hàng エ () ()かない ()かなければいきません。
MEMO

Xin nói thêm, tùy vào nó là trường hợp lịch sự và trường hợp không lịch sự sẽ có dạng như sau.

KÍNH NGỮ KHÔNG PHẢI KÍNH NGỮ
Vなければなりません Vなければならない
Vなければいけません Vなければいけない
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Đến đây,ý nghĩa và sự khác biệt của Vなければなりません/いけません đã được giải thích.

Nhiều người Nhật cũng không nhận thức được sự khác biệt của nó trong cuộc trò chuyện. 

Trong cuộc trò chuyện hàng ngày, tôi cũng nói Vなければなりません cho những việc cá nhân và ngược lại.

Vì vậy, hãy nhớ rằng Vなければいけない có xu hướng “biểu hiện cho nghĩa vụ cá nhân” ^^

Đó không phải là một quy tắc tuyệt đối.

Tổng kết

  1. Vなければなりません/いけません→ trong tiếng Việt có nghĩa là “Phải…”
  2. Biểu thức được sử dụng khi phải thực hiện các hành động bắt buộc hoặc diễn đạt 1 nghĩa vụ nào đó.
  3. Đuôi của động từ thay đổi thành Vない.
  4. Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.
  5. Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.