“Rồi…” tiếng Nhật có nghĩa là gì? てしまいましたgiải thích ý nghĩa.

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa củaてしまいました là gì…?

Nó biểu hiện cho

  • Sự hoàn thành bao hàm ý nghĩa của sự hối tiếc.
  • Hoàn thành hoàn thành.

Trong tiếng Việt nó chó nghĩa là “Rồi…”

  しました てしまいました てしまいます
Thì Quá khứ Quá khử Tương lai
Kết nối Vます Vて Vて
Ý nghĩa Hoàn thành Đã hoàn thành (bao hàm ý nghĩa tiếc nuối) Đã hoàn thành (bao gồm ý nghĩa hoàn chỉnh) Tương lai hoàn thành (bao gồm cả ý nghĩa của sự hối tiếc) Hoàn thành trong tương lai (bao gồm cả hoàn thành)

Ví dụ:

1.レストランで(ふく)(よご)してしまいました。

Quần áo bị dính bẩn ở nhà hàng mất rồi.

2.旧正月(きゅうしょうがつ)宿題(しゅくだい)1週間(いっしゅうかん)全部(ぜんぶ)()わらせてしまいました。

Tôi đã hoàn thành tất cả bài tập về nhà cho tết Nguyên Đán của mình trong một tuần rồi.

3.明日(あした)仕事(しごと)()わらせてしまいます。

Ngày mai, tôi sẽ hoàn thành công việc.

Tóm tắt

  1. Ý nghĩa của てしまいました là hoàn thành (bao gồm cả sự hối tiếc hoặc nghĩa hoàn toàn)
  2. Từ lịch sự của てしまった là てしまいました.
  3. Trường hợp dùng đại diện cho tương lai là てしまいます
  4. Chủ ngữ của てしまいます là con người → hoàn thành (bao gồm cả nghĩa hoàn chỉnh), chủ ngữ không phải là con người → Đã hoàn thành (bao gồm cả ý nghĩa tiếc nuối).

Giải thích chi tiết về てしまいました

Giáo viên

Hôm nay mình sẽ học về てしまいました!
Nó có nghĩa là gì vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

Người Nhật thường sử dụng nó như một sự hoàn thành bao gồm cả ý nghĩa của sự hối tiếc.
Nó cũng không khác gì so với hoàn thành bình thường nhỉ? ( `―´)ノ

Học sinh

Giáo viên

Ưmmm!, người Nhật thường sử dụng nó khi họ nói, “Ồ, tôi đã làm xong rồi mất rồi. Tôi nên làm gì đây …”.

Ý nghĩa củaてしまいました là gì…?

Nó biểu hiện cho

  • Sự hoàn thành bao hàm ý nghĩa của sự hối tiếc.
  • Hoàn thành hoàn thành.

Trong tiếng Việt nó chó nghĩa là “Rồi…”

  しました てしまいました てしまいます
Thì Quá khứ Quá khử Tương lai
Kết nối Vます Vて Vて
Ý nghĩa Hoàn thành Đã hoàn thành (bao hàm ý nghĩa tiếc nuối) Đã hoàn thành (bao gồm ý nghĩa hoàn chỉnh) Tương lai hoàn thành (bao gồm cả ý nghĩa của sự hối tiếc) Hoàn thành trong tương lai (bao gồm cả hoàn thành)
Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5] V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Đơn giản mà nói thì, chúng thường được sử dụng khi chúng được phân loại về mặt ngữ pháp trong các bài kiểm tra như JLPT, khi người Nhật sử dụng nó trong cuộc trò chuyện, てしまいました gần như có nghĩa là hối tiếc.

  • Sự hoàn thành bao hàm ý nghĩa của sự hối tiếc. (99%)
  • Hoàn thành hoàn chỉnh. (1%)

Nếu như, một người Nhật, nghe thấy một từ như ()べてしまいました, họ sẽ cảm thấy “Ồ, người này đã lỡ ăn một thứ gì đó không nên ăn và rất hối hận.

Hãy cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng nó trong khi xem các ví dụ nhé!

てしまいました→ Hoàn thành (bao gồm cả ý nghĩa của sự hối tiếc)

Câu ví dụ

1.レストランで(ふく)(よご)してしまいました。

Quần áo bị dính bẩn ở nhà hàng mất rồi.

Giải thích

汚す + てしまいました

 + てしまいました

Đây là nghĩa của sự hoàn thành, bao gồm cả ý nghĩa của sự hối tiếc.

Rất dễ hiểu nhỉ!

Có có dạng như

レストランで(ふく)(よご)してしまいました。Là dạng kính ngữ.

Không phải kính ngữ là

レストランで(ふく)(よご)してしまった。

てしまいました→ Hoàn thành (bao gồm cả ý nghĩa hoàn chỉnh)

Câu ví dụ

2.旧正月(きゅうしょうがつ)宿題(しゅくだい)1週間(いっしゅうかん)全部(ぜんぶ)()わらせてしまいました。

Tôi đã hoàn thành tất cả bài tập về nhà cho tết Nguyên Đán của mình trong một tuần rồi.

Giải thích

Như đã viết trước đó, khi nghe đến てしまいました, hầu hết người Nhật đều cảm thấy “dường như là hối tiếc”.

Tuy nhiên, nó cũng có thể có nghĩa là hoàn thành trọn vẹn mà không hối tiếc.

Đó là “một câu mà bạn sẽ không hối tiếc cho dù bạn nghĩ về nó như thế nào.”

Không ai lại hối tiếc vì đã hoàn thành bài tập về nhà sớm.

Trong trường hợp như vậy, nó là một ý nghĩa hoàn chỉnh.

Có thể các bạn sẽ thắc mắc là “Nhưng ngay từ đầu, nó có nghĩa là “hoàn toàn kết thúc”, phải không? Nhưng hoàn toàn có nghĩa là gì?”

…(;^ω^)

……(;;^ω^)

…………(;;;^ω^)

Thực ra, tôi nghĩ điều này cũng có chút buồn cười. 😀

Vì vậy, một số giáo viên trường Nhật ngữ chỉ dạy hoàn thành (bao gồm cả nghĩa của sự hối tiếc) thôi.

てしまいます→ Hoàn thành trong tương lai (hối tiếc, hoàn thành)

Câu ví dụ

3.明日(あした)仕事(しごと)()わらせてしまいます。

Ngày mai, tôi sẽ hoàn thành công việc.

Giải thích

Trường hợp sử dụng hoàn thành trong tương lai, bạn đang sử dụng てしまいます.

Nó sẽ có khuynh hương như,

Chủ ngữ là con người → hoàn thành (bao gồm cả nghĩa hoàn chỉnh).

Chủ ngữ không phải là con người → hoàn thành (bao gồm cả ý nghĩa tiếc nuối).

Đây cũng là bình thường, là không hối tiếc khi hoàn thành công việc của mình, vì vậy đây là một しまいます hoàn toàn.

Nếu tương lai trọn vẹn (bao hàm cả nghĩa tiếc nuối) thì có một câu như sau.

(たの)しい旅行(りょこう)明日(あした)には()わってしまいます

(Chuyến đi du lịch vui vẻ sẽ kết thúc vào ngày mai)

Tổng kết

  1. Ý nghĩa của てしまいました là hoàn thành (bao gồm cả sự hối tiếc hoặc nghĩa hoàn toàn)
  2. Từ lịch sự của てしまった là てしまいました.
  3. Trường hợp dùng đại diện cho tương lai là てしまいます
  4. Chủ ngữ của てしまいます là con người → hoàn thành (bao gồm cả nghĩa hoàn chỉnh), chủ ngữ không phải là con người → Đã hoàn thành (bao gồm cả ý nghĩa tiếc nuối).