Tóm tắt cách sử dụng và cách phán đoán của V条件形 (Thể điều kiện)【Ngữ pháp N4】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Cách sử dụng và phương pháp phán đoán của thể V条件形 (Thể điều kiện) là gì…?

V条件形là “Dạng kết thúc thay đổi khi ngữ pháp diễn đạt điều kiện được nối sau động từ“.

Khi một số ngữ pháp khẳng định được kết nối với nhau.
Tiếng Nhật Tiếng Việt
Vば、 V – nếu,
何を~ばいいですか? Nên làm gì ~ thì tốt?
どこへ~ばいいですか? Nên đi đâu ~ thì tốt?

*V=verb(Động từ)

Lời giải chi tiết của từng bài ở link sau.

“Nếu ~, ” tiếng Nhật là gì?→~ば、Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N4】 “Nên làm gì ~ thì tốt?” tiếng Nhật là gì?(Tính từ)→何を~ばいいですか? Ý nghĩa và cách sử dụng. “Nên đi đâu ~ thì tốt?” tiếng Nhật là gì?(Tính từ)→ どこへ~ばいいですか? Ý nghĩa và cách sử dụng.

Là một phương pháp phán đoán, chúng ta sẽ phán đoán cho mỗi 4 nhóm động từ +

Ví dụ:

1. 彼女(かのじょ)()れば、パーティを(はじ)められます。

Khi cô ấy đến, bữa tiệc có thể được bắt đầu.

2. (あさ)(はや)くに朝ごはんを()べれば、時間(じかん)余裕(よゆう)をもって、学校(がっこう)()くことが出来(でき)ます。

Nếu sáng sớm ăn sáng, đi học còn nhiều thời gian, ta làm được.

3. (わたし)(なに)をすればいいですか?

Tôi nên làm gì?

4.(あさ)(はや)くに()きれば、気持(きも)ちいいですよ。

Nếu bạn thức dậy vào buổi sáng sớm, bạn sẽ cảm thấy dễ chịu.

5. どこへ()けばいいですか?

Tôi nên đi đâu?

Tóm tắt

  1. V条件形là dạng kết thúc thay đổi khi ngữ pháp diễn đạt điều kiện được nối sau động từ.
  2. Phần kết thúc thay đổi tùy thuộc vào bốn nhóm động từ + ()
  3. Thứ tự phân biệt ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.

Chi tiết về cách sử dụng và phương pháp phán đoán của thể V条件形 (Thể điều kiện)

Giáo viên

Chúng ta sẽ học bài liên quan đến V条件形 (´▽`)
Nó đó có nghĩa là gì đối với ngữ pháp? (´ ・ ω ・ `)?

Học sinh

Giáo viên

Trên thực tế, bản thân ngữ pháp không có nghĩa và biểu thị hình thức kết nối động từ.
????

Học sinh

Giáo viên

Nói một cách đơn giản, khi sử dụng một số ngữ pháp, bạn phải chuyển đuôi động từ thành V条件形.

Thứ tự phân biệt ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.

  Động từ Vます Vば、
来る () ()ます ()ば、
Hàngエ () ()ます ()べれば、
Nする 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)ます 勉強(べんきょう)すれば、
Hàng イ đặc biệt () ()ます ()きれば、
Hàng イ () ()ます ()ば、
V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

V条件形là một số câu khẳng định Phần cuối của động từ thay đổi như thế này.

Một số người có thể thắc mắc rằng, “Hở? Phần kết thúc có thay đổi cho mỗi động từ không? Làm thế nào để nhớ nó?”, nhưng có một quy luật thay đổi trong Vて, vì vậy chúng ta hãy nhớ nó cho phù hợp nhé. !!

Thứ tự phân biệt ①来(く)→ ②Hàng エ→ ③Nする→ ④Hàng イ ngoại lệ → ⑤Hàng イ.

Phán đoán dựa trên luồng hiển thị trong hình này.

Tôi sẽ giải thích từng cái một theo hình này.

→ Đây là động từ đặc biệt duy nhất không nằm trong các quy tắc thay đổi.

Câu ví dụ

1. 彼女(かのじょ)()れば、パーティを(はじ)められます。

Khi cô ấy đến, bữa tiệc có thể được bắt đầu.

Giải thích

Vば、 có nghĩa là “Nếu,” và đại diện cho “Điều kiện giả định” hoặc “Diễn biến tự nhiên”.

“Nếu ~, ” tiếng Nhật là gì?→~ば、Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N4】

Điêu cần nhờ ở đây là, ()là một động từ đặc biệt không bị ràng buộc bởi các quy tắc khác.

Hãy nhớ rằng, V条件形 của () sẽ trở thành ()れば、.

Có thể hình dung sự thay đổi như sau:

V:
()
Vます:                         
()ます
Vば:
()れば、

② Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ → Trường hợp động từ V意向形, vẫn giữ nguyên ở hàng エ+れば.

Câu ví dụ

2. (あさ)(はや)くに朝ごはんを()べれば、時間(じかん)余裕(よゆう)をもって、学校(がっこう)()くことが出来(でき)ます。

Nếu sáng sớm ăn sáng, đi học còn nhiều thời gian, ta làm được.

Giải thích

Nếu động từ không phải là (),  thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “Động từ Vます đó có phải là động từ hàng hay không?

Điều cần nhớ đó là,

Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng , trường hợp động từ V条件形, vẫn giữ nguyên ở hàng エ + れば.

V:
()る, ()る, (おし)る, ()
Vます:                         
()ます, ()ます, (おし)ます, ()ます
Vば:
()べれば、,()せれば、, (おし)えれば、,()ば、

③Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します→ sẽ thay đổi thành hàng イ+れば、.

Câu ví dụ

3. (わたし)(なに)をすればいいですか?

Tôi nên làm gì?

Giải thích

何を~ばいいですか? có nghĩa là “Nên làm gì ~ thì tốt?” là một ngữ pháp được sử dụng khi bạn muốn được tư vấn hoặc hướng dẫn.

Nếu như trường hợp không phải là (),cũng không phải hàng thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là động từ Vます sẽ trở thành N(を)します hay không?

Điều cần nhớ đó là, 

Động từ trở thành N(を)します trong Vます có nghĩa là trong trường hợp V条件形 + れば、, sẽ trở thành hàng ウ + れば、.

V:
勉強(べんきょう)する, 食事(しょくじ)する, 結婚(けっこん)する, カラオケする
Vます:                         
勉強(べんきょう)ます, 食事(しょくじ)ます, 結婚(けっこん)ます, カラオケをます.
Vば:
勉強(べんきょう)すれば、, 食事(しょくじ)すれば、, 結婚(けっこん)すれば、, カラオケをすれば、

④ 9 động từ đặc biệt của hàng イ → Lược bỏ る của V辞書形(V – Từ điển), thêm れば、.

Câu ví dụ

4.(あさ)(はや)くに()きれば、気持(きも)ちいいですよ。

Nếu bạn thức dậy vào buổi sáng sớm, bạn sẽ cảm thấy dễ chịu.

Giải thích

Nếu như trường hợp không phải là (), không phải hàng , cũng không phải  N(を)します, thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “Đó có phải là 9 động từ đặc biệt của hàng hay không?”

Điều cần nhớ đó là, 

Khi 9 động từ hàng đặc biệt trở thành V条件形, hãy lược bỏ của V辞書形(V – Từ điển), thêm れば、.

Trong JLPT có 9 động từ đặc biệt cần ghi nhớ đó là:

1. ()きます (Thức dậy)

2. ()ます (Nhìn/ Xem)

3. 出来(でき)ます (Có thể)

4. ()ます (Mặc/ Khoát/ Bận) →Dùng khi mặc quần áo

5. ()ります (Đủ)

6. ()ります (Mượn)

7. います (Có)→Dùng cho sinh vật sống.

8. ()びます (Tắm)

9. ()ります (Rơi/ Đổ/ Giáng)→Dùng cho mưa, tuyết…

Các thay đổi thay đổi như sau.

V:
()る, ()る, ()()る, ()る, ()る, ()る, る, ()る, ()
Vます:                         
()ます, ()ます, ()()ます, ()ます, ()ます, ()ます, ます, ()ます, ()ます
Vば:
()きれば、, ()ば、()()ば、()ば、()りれば、()りれば、いれば、()びれば、()ば、

⑤Động từ Vます chuyển thành hàng イ → Thay đổi thành hàng エ

Câu ví dụ

5. どこへ()けばいいですか?

Tôi nên đi đâu?

Giải thích

Sau đây, cuối cùng cũng đã tới nhóm động từ cuối cùng!

Điều gì xảy ra nếu động từ không là (), không phải hàng , không phải  N(を)します, hàng ngoại lệ?

Trên thực tế, ngoại trừ ④  nhóm đã giải thích ở trên, tất cả các động từ chuyển thành hàng với Vます đều chuyển thành hàng .

Vậy cái kết thay đổi như thế nào?

V:
(), (), (おく), (はたら), (), (およ), (), (), (), (はな), ()  
Vます:                         
()ます, ()ます, (おく)ます, (はたら)ます, ()ます, (およ)ます, ()ます, ()ます, ()ます, (はな)ます, ()ます  
Vば:
()ば、()ば、(おく)ば、(はたら)ば、()ば、(およ)ば、()ば、()ば、()ば、(はな)ば、()ば、  
Tổng kết

  1. V条件形là dạng kết thúc thay đổi khi ngữ pháp diễn đạt điều kiện được nối sau động từ.
  2. Phần kết thúc thay đổi tùy thuộc vào bốn nhóm động từ + ()
  3. Thứ tự phân biệt ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.