“Đã trở nên/ đã có thể…” tiếng Nhật là gì?→Vようになりました Ý nghĩa và cách sử dụng.

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của Vようになりました là gì…?

Vようになりました , có nghĩa như

Trường hợp là động từ khả năng, “Đã có thể…”

Trường hợp không là động từ khả năng, “Đã trở nên…”

Ngữ pháp V Ý nghĩa Tiếng Việt
Vようになりました Động từ khả năng Có nghĩa là bây giờ bạn có thể làm những điều mà bạn không thể làm trước đây

Đã có thể…

Không là động từ khả năng Thể hiện sự thay đổi trong thói quen

Đã trở nên…

Ví dụ:

1. 日本語(にほんご)()めるようになりました。

Bây giờ tôi đã có thể đọc tiếng Nhật.

2. (ほん)()むようになりました。

Tôi đã bắt đầu đọc sách.

Tóm tắt

  1. Vようになりました (Đối với các động từ khả năng) → “Đã có thể…” (nghĩa là bạn có thể làm những việc mà trước đây bạn không thể làm)
  2. Vようになりました (nếu không phải là động từ khả năng) → Đã trở nên… (thể hiện sự thay đổi trong thói quen)
  3. Giữ nguyên liên kết なる, (わす)れる, わかる
  4. Liên kết Câu khẳng định với V – Từ điển, Câu phủ định với Vない

Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của Vようになりました

Giáo viên

Hôm nay mình sẽ học về Vようになりました.
Vâng ạ! (`・ ω ・ ´)

Học sinh

Giáo viên

Còn tùy thuộc vào động từ bạn nối có phải là động từ khả năng hay không.

Khi động từ nối của Vようになりましたlà động từ khả năng.

Câu ví dụ

1. 日本語(にほんご)()めるようになりました。

Bây giờ tôi đã có thể đọc tiếng Nhật.

Giải thích

Ngữ pháp V Ý nghĩa Tiếng Việt
Vようになりました Động từ khả năng Có nghĩa là bây giờ bạn có thể làm những điều mà bạn không thể làm trước đây Đã có thể…
Không là động từ khả năng Thể hiện sự thay đổi trong thói quen Đã trở nên…

*V・・・Verb(Động từ)

Như hình trên, trong trường hợp động từ khả năng có nghĩa là “Đã có thể…”,  nghĩa là “bạn có thể làm được những gì mà trước đây bạn không thể làm được”.

Vì vậy, trước tiên hãy kiểm tra xem đó có phải là một động từ khả năng hay không.

Giải thích ý nghĩa và cách sử dụng của các động từ ở thể (られます) trong tiếng Nhật. [Ngữ pháp N5]
MEMO

なる, (わす)れる, わかるkhông có động từ nào là thể khả năng, giữ nguyên liên kết như cũ.

〇・・・なるようになりました, ならないようになりました

×・・・なれるようになりました, なられないようになりました

〇・・・(わす)れるようになりました, (わす)れないようになりました

×・・・(わす)られるようになりました, (わす)られないようになりました

〇・・・わかるようになりました, わからないようになりました

×・・・わかられるようになりました, わかられないようになりました

Nếu động từ nối của Vようになりましたkhông phải là động từ khả năng.

Câu ví dụ

2. (ほん)()むようになりました。

Tôi đã bắt đầu đọc sách.

Giải thích

() không phải là động từ khả năng (Trượng hợp động từ khả năng là ()める)

Do đó, nó có nghĩa là “Đã bắt đầu đọc” và có nghĩa là “thay đổi thói quen”.

Trường hợp của động từ khả năng.

(ほん)()めるようになりました。

Bây giờ tôi có thể đọc sách.

Nếu không phải là một động từ khả năng:

(ほん)()むようになりました。

Tôi đã bắt đầu đọc sách.

Tổng kết

  1. Vようになりました (Đối với các động từ khả năng) → “Đã có thể…” (nghĩa là bạn có thể làm những việc mà trước đây bạn không thể làm)
  2. Vようになりました (nếu không phải là động từ khả năng) → Đã trở nên… (thể hiện sự thay đổi trong thói quen)
  3. Giữ nguyên liên kết なる, (わす)れる, わかる
  4. Liên kết Câu khẳng định với V – Từ điển, Câu phủ định với Vない