Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Mọi người cho em hỏi 2 câu này với ạ!
Em cảm ơn ạ
Học sinh
1. そろそろA社の一田中 部長が見え ます。
A.今からお客さんと遊びに行きます。
B.今からお客さんを見送りに行き ます!
C. お客さんがもうすぐうちの会社に来ます。
D. お客さんがどんな顔をしているかが見たい です。
Học sinh
Giáo viên
1. そろそろA社の田中部長が見えます
■ Giải thích
Trước hết, như một tiền đề, A社の一田中部長 là sai, và A社の田中部長 là đúng.
Bây giờ chúng ta hãy giải thích văn bản nhé!
見えます có nghĩa là “Có thể thấy” và có nghĩa là “có thể nhìn thấy”.
Do đó, “Dù đến hiện tại Giám đốc Tanaka vẫn chưa có mặt, nhưng từ giờ trở đi có thể nhìn thấy ông ấy “
Nói cách khác, từ bây giờ giám đốc Tanaka sẽ đến đây.
Hãy ghi nhớ, khi khách hàng bước vào, chúng tôi thường sử dụng thuật ngữ kinh doanh “お見えになる” nhé!
山田様がお見えになりました là một trường hợp mà “Ông Yamada đã đến” được nói một cách lịch sự hơn.
Umh! đó là một biểu hiện rất lịch sự, vì vậy nó là cụm từ được sử dụng bởi nhân viên lễ tân tại các công ty.
2. りんごをひとつものこらずたべてしまった。
A. りんごをひとつしか たべなかった。
B. りんごをおおくたべなかった。
C. りんごをたいていたべた。
D. りんごをすべてたべた。
Học sinh
Giáo viên
2. りんごをひとつものこらず食べてしまった
■ Giải thích
のこらず nghĩa là “không còn gì cả”.
ず có nghĩa tương tự như ない, nhưng nó hơi cổ hủ.
Hãy chỉ nhớ tất cả các mẫu câu của ひとつのこらず, “Nó không phải là tất cả”!
Nhân tiện, người Nhật sử dụng cụm từ ひとつのこらず thay vì từ ひとつものこらず!
Cả hai biểu thức ひとつも~ない và のこらず đều có nghĩa là “Không có gì”.
Vì cảm giác như nó bị trùng lặp với nhau!