Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của~くて、,~で、là gì…?
Trong tiếng Việt có nghĩa là “Vừa…” (hoặc những liên từ nói câu khác trong tiếng Việt)
Nó được sử dụng khi bổ ngữ cho chủ đề bằng cách kết nối hai hoặc nhiều danh từ/ tính từ, ý nghĩa của vế trước và vế sau có ý nghĩa đi đôi với nhau.
N1は | A1い + くて、 | A2い/な | です。 |
先生は | やさしくて、 | おもしろい | です。 |
A1な+で、 | A2い/な | です。 | |
きれいで、 | 静か | です。 | |
N2+<で、 | N3 | です。 | |
日本人で、 | Youtuber | です。 |
*N=Noun(Danh từ)
Aい= Tính từ đuôi い (Adjective)
Aな= Tính từ đuôi な (Adjective)
1.ホーチミンはきれいで、にぎやかです。
Thành phố Hồ Chí Minh vừa đẹp, vừa náo nhiệt.
2.先生はあの大きくて、白い家に住んでいます。
Thầy sống trong ngôi nhà lớn, màu trắng.
3.中村さんは女性で、荒川さんは男性です。
Nakamura là nữ, còn Arakawa là nam.
4.親切でおもしろい人
Người tốt bụng lại vui tính.
- ~くて、,~で、→Sử dụng khi bổ ngữ cho chủ đề bằng cách kết nối hai hoặc nhiều danh từ/ tính từ, ý nghĩa của vế trước và vế sau có ý nghĩa đi đôi với nhau.
- A1い + A2い → A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
- A1な + A2な → A1で、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
- N2 + N3 → N2で、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.
- Có thể thay đổi chủ ngữ trước hoặc sau ~くて、,~で、.
- Trước hoặc sau ~くて、,~で、 có thể là tính từ đuôi い hay tính từ đuôi な đều được.
Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của~くて、,~で.
Giáo viên
Học sinh
~で、→ Trường hợp diễn đạt tính từ đuôi な song song trong một câu.
1.ホーチミンはきれいで、にぎやかです。
Thành phố Hồ Chí Minh vừa đẹp, vừa náo nhiệt.
Giải thích
Nếu bạn muốn kết nối hai tính từ đuôi な, hãy thay đổi chúng như sau.
Sẽ có những bạn đặt câu hỏi “Vậy tính từ đuôi い và tính từ đuôi な là gì?” thì hãy xem lại bài viết dưới đây nhé.
[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】ホーチミンはきれいです。 + ホーチミンはにぎやかです。
↓
ホーチミンはきれいで、にぎやかです。
Có 3 quy tắc thay đổi đuôi câu như sau:
①A1い + A2い → A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
②A1な + A2な → A1で、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
③N2 + N3 → N2で、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.
Lần này, đang nói về tính từ đuôi な, nên sẽ là nguyên tắc thứ ② nhé.
N1は | A1い + くて、 | A2い/な | です。 |
ホーチミンは | |||
A1な+で、 | A2い/な | です。 | |
きれいで、 | にぎやか | です。 | |
N2+ で、 | N3 | です。 | |
~くて、 → Trường hợp diễn đạt tính từ đuôi い song song trong một câu.
2.先生はあの大きくて、白い家に住んでいます。
Thầy sống trong ngôi nhà lớn, màu trắng.
Giải thích
Đối với tính từ đuôi い, nó sẽ thay đổi như sau.
先生はあの大きい家に住んでいます。 + 先生はあの白い家に住んでいます。
↓
先生はあの大きくて、白い家に住んでいます。
Giống như phía trên đã nói qua, thì đây sẽ là trường hợp của quy tắc số ①
①A1い + A2い → A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
②A1な + A2な → A1で、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
③N2 + N3 → N2で、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.
Tới đây, hãy ôn lại sự thay đổi của động từ thể sang thể てnào.
Tại sao lại là 住んでいます。các bạn có nhớ không?
Đây là mẫu câu [Vて] + います.
Lúc này, kết thúc của động từ đều giống nhau đó là thể て.
[Đang…] tiếng Nhật là gì? → Vています. Cách sử dụng để chỉ “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen” [Ngữ pháp N5] [Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5]Thể てCó bốn nhóm từ như sau.
① Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ (là động nhóm 2 trong bản chi động từ tiếng Nhật)
② Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します (N là danh từ đi với する)
③ Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng イ (là động từ nhóm 1 trong bảng chia động từ tiếng Nhật)
④ Vます sẽ đổi thành Hàng イ、nhưng là một động từ ngoại lệ. (là động từ nhóm 3 trong bản chia động từ tiếng Nhật)
Trường hợp lần này của động từ, nó sẽ có thay đổi kết thúc của động từ như sau:
Động từ:
住む
↓
Động từ + ます:
住み + ます。:
↓
Động từ + ています:
住んで +ます。
Đối với việc phân biệt あの hay あそこ cũng rất khó khăn, vậy nên nếu được các bạn nên em qua bài viết liên quan dưới đây nhé!
Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】~で、 → Trường hợp diễn đạt danh từ song song trong một câu.
3.中村さんは女性で、荒川さんは男性です。
Nakamura là nữ, còn Arakawa là nam.
Giải thích
Trong câu này, chúng ta sẽ học được cách liên kết danh từ + で.
中村さんは女性です。 + 荒川さんは男性です。
↓
中村さんは女性で、荒川さんは男性です。
Điều cần chú ý ở đây đó là,măc dù chủ ngữ của nữa câu đầu là 中村さん, nhưng chủ ngữ của nữa câu sau sẽ là 荒川さん.
Cũng giống như thế, chủ đề có thể thay đổi nếu chỉ ra rõ ràng trước vàu sau ~くて, ~で.
彼はかっこよくて、彼女はかわいいです。
Anh ấy thì đẹp trai,còn cô ấy thì dể thương.
Cách sử dụng của <A1な + A2い và A2い + A1な …
Về cơ bản, thì không có vấn đề gì về việc loại tính từ đặt trước hay sau ~くて、で、 cả.
Ví dụ như, vế trước là tính từ đuôi い còn vế sau là tính từ đuôi な cũng không có vấn đề gì cả.
4.親切でおもしろい人
Người tốt bụng lại vui tính.
Giải thích
Trong câu này, loại tính từ không giống nhau.
親切だ→ Tính từ đuôi な
おもしろい→ Tính từ đuôi い
Tính từ – くて、で、– Tính từ
Danh từ – で、– Danh từ
Ngược lại, cũng có thể nói là おもしろく、親切な人 !
- ~くて、,~で、→Sử dụng khi bổ ngữ cho chủ đề bằng cách kết nối hai hoặc nhiều danh từ/ tính từ, ý nghĩa của vế trước và vế sau có ý nghĩa đi đôi với nhau.
- A1い + A2い → A1くて、A2い. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
- A1な + A2な → A1で、A2な. Đuôi của tính từ đầu tiên sẽ thay đổi.
- N2 + N3 → N2で、N3 . Đuôi của danh từ đầu tiên sẽ thay đổi.
- Có thể thay đổi chủ ngữ trước hoặc sau ~くて、,~で、.
- Trước hoặc sau ~くて、,~で、 có thể là tính từ đuôi い hay tính từ đuôi な đều được.