Sự khác nhau của「ています、てあります」và「ておきます」【Giải thích tiếng Nhật】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Em xin chào mọi người.

Mọi người giúp em phân biệt ています、てあります ておきます với ạ.

ありがとう ごさいます.

Học sinh

Giáo viên

Cảm ơn vì câu hỏi của bạn!(=゚ω゚)ノ

Sau đây, tôi sẽ giải thích dựa trên các câu ví dụ nhé!

いえまどいています (Cửa sổ của ngôi nhà đang mở)

いえまどけてあります (Cửa sổ của ngôi nhà đang mở)

いえまどけておきます (Mở của sổ nhà ra sẵn)

Giáo viên

Bây giờ, bạn có thể thấy sự khác biệt về ý nghĩa chưa?

いえまどいています→ Diễn đạt “Trạng thái hiện tại” mà cửa sổ đang mở”

いえまどけてあります“Trạng thái bình thường” mà cửa sổ đã mở từ trước đó”

いえまどけておきます“Đang chuẩn bị” để mở cửa sổ trước.