Nối câu bằng て và と trong tiếng Nhật là gì? →Aて、Bと、C . Giải thích ý nghĩa và cách sủ dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sủ dụng Aて、Bと、C là gì…?

Trong tiếng Việt nó có nghĩa như “là, thì…” dùng để liên kết câu văn.

  • Trường hợp có 2 câu văn →A、B
  • Trường hợp có 3 câu văn →A、B、C

Bên cạnh đó, chúng ta không thể sử dụng cách diễn đạt ý định trong câu phía sau、. (Ví dụ, chào mời, nguyện vọng, yêu cầu)

Nó được sử dụng trong các trường hợp sau.

  • Khi thực hiện một hành động chỉ ra rằng một việc khác sẽ xảy ra liên tiếp.
  • Khi giải thích cách sử dụng máy móc và chỉ đường.

Ví dụ:

1.このボタンを()すと、電気(でんき)がつきます。

Nhấn vào cái nút này, thì điện sẽ được bật lên.

2.(いえ)(はい)って、あのボタンを()すと、電気(でんき)がつきます。

Vào nhà, nhấn vào cái nút đó, thì điện sẽ được bật lên.

3.あそこの(みせ)(まえ)(みぎ)()がって、30(さんじゅう)m(メートル)(ある)くと、学校(がっこう)につきます。

Tới cửa tiệm đó rồi rẻ phải, đi 30m, thì sẽ đến trường.

Tóm tắt

  1. Trường hợp có 2 câu văn →Aと、B
  2. Trường hợp có 3 câu văn →Aて、Bと、C
  3. Không thể sử dụng các biểu thức ý định (mời mọc, nguyện vọng, yêu cầu) trong văn bản phía sau と、.
  4. Khi kết nối các câu liên tiếp, hãy sử dụng と、 cho cụm liên kết cuối cùng
  5. Khi nối các câu liên tiếp, sử dụng các từ nối và cách diễn đạt khác nhau càng nhiều càng tốt.
  6. Được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động được theo sau bởi một hành động khác.
  7. Dùng giải thích cách sử dụng máy móc và chỉ đường.

Chi tiết về ý nghĩa và cách sủ dụng Aて、Bと、C

Giáo viên

Hôm nay chúng ta sẽ học về câu, khi một hành động hành động được theo sau bởi một hành động khác!
(´ ・ ω ・ `) ??

Học sinh

Giáo viên

Về mặt hình ảnh, trong trường hợp [Sự việc ① + 、 + Sự việc ②], nếu bạn làm ①, ② sẽ xảy ra.
Em không hiểu lắm (´ ・ ω ・ `)

Học sinh

Giáo viên

Được rồi, chúng ta hãy tìm hiểu qua các ví dụ cụ thể nào.

Trường hợp có 2 câu văn →Aと、B

Câu ví dụ

1.このボタンを()すと、電気(でんき)がつきます。

Nhấn vào cái nút này, thì điện sẽ được bật lên.

Giải thích

Hành động trước 、 (Bấm nút =) dẫn đến hành động sau (= bật).

Theo cách này, A、B là ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt các hành động và sự việc trong một câu.

このボタンを()す→ Hành động

+

と、

+

電気(でんき)がつきます→ Sự việc

Có nhiều từ nối khác nhau trong tiếng Nhật, nhưng khi sử dụng A、B, nó thường được sử dụng để giải thích cách sử dụng máy móc và chỉ đường.

Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Điều cần lưu ý ở đây là không thể sử dụng các biểu thức ý định (mời mọc, nguyện vọng, yêu cầu) trong văn bản phía sau

Ví dụ:

×・・・時間(じかん)があると、宿題(しゅくだい)をしたいです(Hy vọng)

×・・・時間(じかん)があると、宿題(しゅくだい)をしませんか? (Mời mọc)

×・・・時間(じかん)があると、宿題(しゅくだい)をしてください (Yêu cầu)

Ba điều này chắc chắn là sai.

Điều khó đánh giá ở đây là

Trong trường hợp 時間(じかん)があると、宿題(しゅくだい)をします (Ý định)

Đây cũng là một biểu hiện của ý định, vì vậy chúng ta thực sự không nên sử dụng nó, nhưng có những trường hợp ngoại lệ cũng có thể được sử dụng để thể hiện ý định.

Là một biểu hiện của ý định (~)

Đối tượng không phải là tôi (anh ấy hoặc cô ấy, v.v.)

Đó là thói quen

Nếu bạn giải quyết được 3 điều này, bạn có thể sử dụng nó sau dấu <và> trong biểu thức ý định của mình.

Trong ví dụ này, rõ ràng đó là trường hợp , nhưng vì không rõ câu này có phải là ②③ hay không, nên có vẻ như câu này không sai.

×・・・時間(じかん)があると、(わたし)宿題(しゅくだい)をします

×・・・今日(きょう)時間(じかん)があると、宿題(しゅくだい)をします

Rõ ràng, như đã đề cập ở trên, sẽ là sai lầm nếu chủ thể là tôi hoặc nếu đó không phải là thói quen (= chỉ lần này).

Tuy nhiên, ở cấp độ JLPT, bạn có thể nghĩ rằng những điều cơ bản của biểu hiện ý định không thể được sử dụng phía sau と、.

Một số người có thể thấy nó “khó”, nhưng người Nhật không nói tiếng Nhật với suy nghĩ như vậy, và bằng cách nào đó cho đến bây giờ họ nói dựa trên kinh nghiệm của chính họ. 😄

Vì vậy, hãy thực sự nói chuyện bằng chính cửa miệng của bạn, viết bằng tay và làm quen với nó đi nào!!!

Trường hợp có 3 câu văn →A、B、C

Câu ví dụ

2.(いえ)(はい)って、あのボタンを()すと、電気(でんき)がつきます。

Vào nhà, nhấn vào cái nút đó, thì điện sẽ được bật lên.

Giải thích

Khi 3 câu được kết nối, từ nối đầu tiên là て、 từ nối cuối cùng sẽ là と、.

Vậy quy tắc này có tuyệt đối không?

Đó là quy tắc chỉ dành cho những câu mà hành động của ボタンを() gây ra vấn đề của 電気(でんき)がつく như câu này.

Ví dụ, đối với hành động song song,て、cũng thường được sử dụng.

Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5]

Ví dụ:

(いえ)(はい)って、(ばん)御飯(ごはん)()べます。

Vào nhà,và ăn cơm tối.

Câu này có khiến cho việc いえること là 晩御飯ばんごはんべる không?

.

…..

Không phải rồi ! 😄

Mặt khác, vào nhà không nhất thiết lần nào cũng sẽ ăn cơm.

Do đó, có thể nói rằng việc いえること và 晩御飯ばんごはんべる này là các thao tác song song.

Trong trường hợp này, nó có thể được biểu thị bằng cách sử dụng て、

[Sau đó, Vて sau đó/tiếp đó] tiếng Nhật là gì? →Vて,それから,Vてから. Ý nghĩa và cách sử dụng.

Trường hợp giải thích chỉ đường.

Câu ví dụ

3.あそこの(みせ)(まえ)(みぎ)()がって、30(さんじゅう)m(メートル)(ある)くと、学校(がっこう)につきます。

Tới cửa tiệm đó rồi rẻ phải, đi 30m, thì sẽ đến trường.

Giải thích

Giống như cách sử dụng máy móc, nó thường được sử dụng để giải thích chỉ đường.

Khi đi du lịch Nhật Bản hoặc đi du học, đó là một câu giao tiếp thường được sử dụng, và nó cũng là một vấn đề thường được hỏi trong JLPT.

Quy tắc cũng giống như cách sử dụng máy, chúng ta cần sử dụng と、 ở cuối.

Ở đây/ở đó/ở kia. Tiếng Nhật là gì?→ここ,そこ,あそこÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [Trên, dưới, trái, phải, trong, ngoài, trước, sau] tiếng Nhật là gì? →上,下,左,右,中,外,前,後ろ giải thích ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Sau khi tìm hiểu cho đến nay, câu hỏi đặt ra là, “Nếu bạn muốn diễn đạt bằng cách nối bốn câu trở lên thì sao?“, Nhưng về cơ bản, thông thường không sử dụng cùng một từ nối.

Ví dụ:

・・・2(ふた)()(かど)()がり、その(あと)(ひだり)()がってから、すぐに見える(みせ)(まえ)(みぎ)()がって、30(さんじゅう)m(メートル)(ある)くと、学校(がっこう)につきます。

Ở góc thứ 2 thì rẽ phải, sau đó, rẽ trái,có thể nhìn thấy ngay 1 của tiệm rẽ phải ngay trước đó, đi bộ thêm 30m nữa là đến trường học.

×・・・2(ふた)()(かど)()がって、(ひだり)()がって、すぐに見える(みせ)(まえ)(みぎ)()がって、30(さんじゅう)m(メートル)(ある)くと、学校(がっこう)につきます。

Ở góc thứ 2 thì rẽ phải, rẽ trái, có thể nhìn thấy ngay 1 của tiệm rẽ phải ngay trước đó, đi bộ thêm 30m nữa là đến trường học.

Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì?

Về ý nghĩa thì nó cũng giống nhau, nhưng nghe có vẽ hơi trẻ con 1 xíu.

Tổng kết

  1. Trường hợp có 2 câu văn →Aと、B
  2. Trường hợp có 3 câu văn →Aて、Bと、C
  3. Không thể sử dụng các biểu thức ý định (mời mọc, nguyện vọng, yêu cầu) trong văn bản phía sau と、.
  4. Khi kết nối các câu liên tiếp, hãy sử dụng と、 cho cụm liên kết cuối cùng
  5. Khi nối các câu liên tiếp, sử dụng các từ nối và cách diễn đạt khác nhau càng nhiều càng tốt.
  6. Được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động được theo sau bởi một hành động khác.
  7. Dùng giải thích cách sử dụng máy móc và chỉ đường.