Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của Vています,Vていますか? là gì…?
Trong tiếng Việt có nghĩa là “Đang, đang làm gì đó?”.
Nó được sử dụng để diễn tả 1 hiện tại tiếp diễn cho đông từ.
*V=verb (Động từ)
1.テレビを見ていますか?
Bạn đang xem tivi hả?
→はい。テレビを見ています。
Vân. Tôi đang xem tivi.
→いいえ。見ていません。
Không. Tôi không có xem.
2.東条さんは何をしていますか?
Tojo đang làm gì vậy?
→東条さんは今、学校へ行っています。
Hiện giờ, Tojo đang đi học ở trường.
- Trong tiếng Việt có nghĩa là “Đang, đang làm gì đó?”, nó được sử dụng để diễn tả cho hiện tại tiếp diển.
- Thể khẳng định = Vて + います
- Thể phủ định = Vて +いません
- Câu nghi vấn = Vて + いますか?
- Khi muốn hỏi “đang làm gì đó?” thì hãy dùng 何をしていますか?
Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của Vています,Vていますか?
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Khẳng định = [Vて] + います, Phủ định = [Vて] + いません,Nghi vấn = [Vて] + いますか?
1.テレビを見ていますか?
Bạn đang xem tivi hả?
→はい。テレビを見ています。
Vân. Tôi đang xem tivi.
→いいえ。見ていません。
Không. Tôi không có xem.
Giải thích
Trường hợp biểu đạt cho hiện tại tiếp diễn của động từ, nó là mẫu câu [Vて] + います
Lúc này, kết thúc của động từ đều giống nhau đó là thể て.
Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5]Thể てCó bốn nhóm từ như sau.
① 来る
② Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ (là động nhóm 2 trong bản chi động từ tiếng Nhật)
③ Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します (N là danh từ đi với する)
④ Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng イ (là động từ nhóm 1 trong bảng chia động từ tiếng Nhật)
⑤ Vます sẽ đổi thành Hàng イ、nhưng là một động từ ngoại lệ. (là động từ nhóm 3 trong bản chia động từ tiếng Nhật)
V: |
見る |
Vます: |
見ます |
Vています: |
見ています |
Cách sử dụng 何をしていますか? để hỏi về hành động ngay lúc này.
2.東条さんは何をしていますか?
Tojo đang làm gì vậy?
→東条さんは今、学校へ行っています。
Hiện giờ, Tojo đang đi học ở trường.
Giải thích
Hiện tại, nếu như muốn hỏi đối phương về những gì họ đang làm thì hãy sử dụng 何をしていますか?.
Có thể phân tích 何をしていますか? như sau:
何を → sử dụng khi hỏi tân ngữ
していますか? → thể て của する + いますか?
Để làm gì? Để làm… tiếng Nhật là gì? →何を?\OをVます. Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】Tuy nhiên, ngay cả người Nhật cũng không biết đến ngữ pháp chi tiết như vậy. ^^
Vì vậy hãy học thuộc lòng mẫu câu 何をしていますか? nhé!
Giải thích về sự khác nhau của Vます,Vています và がいます.
Giải thích về sự khác nhau của Vます,Vています và がいます.
Chúng có vẽ cũng tương tự nhau, nhưng dưới đây là sự khác biệt.
MẪU CÂU | Ý NGHĨA | ĐẶC ĐIỂM CỦA LIÊN KẾT |
がいます | Biễu thị cho hiện tại | Phía trước của が là danh từ |
Vます | Thể lịch sự của động từ | Kết thúc của động từ sẽ thay đổi thành hàngえ hoăc hàngい |
Vています | Biễu thị trạng thái hiện tại | Kết thúc của động từ sẽ thay đổi thành thể て |
- Trong tiếng Việt có nghĩa là “Đang, đang làm gì đó?”, nó được sử dụng để diễn tả cho hiện tại tiếp diển.
- Thể khẳng định = Vて + います
- Thể phủ định = Vて +いません
- Câu nghi vấn = Vて + いますか?
- Khi muốn hỏi “đang làm gì đó?” hì hãy dùng 何をしていますか?