[(Xin) đừng, không…] tiếng Nhật là gì? → Vないでください. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của Vないでください là gì…?

Vないでください trong tiếng Việt nó có nghĩa là “(Xin) đừng, không…”, đó là  1 biểu thức dùng để hướng dẫn/ chỉ thị đối phương là “đừng hoặc không cần làm một việc gì đó”

Nó giống như “Please don’t do” trong tiếng Anh.

*V・・・Verb (Động từ)

Ví dụ:

1.教室(きょうしつ)(なか)でお(さけ)()まないでください

Không uống rượu trong phòng học.

2.今日(きょう)台風(たいふう)だから、会社(かいしゃ)()ないでください。

Vì hôm nay có bão, nên đừng đến công ty.

Tóm tắt

  1. Vないでください trong tiếng Việt nó có nghĩa là “(Xin) đừng, không…”, đó là  1 biểu thức dùng để hướng dẫn/ chỉ thị đối phương là “đừng hoặc không cần làm một việc gì đó”
  2. Kết thúc của động từ sẽ thay đổi thành Vない.
  3. Phương pháp phân biệt theo tứ tự từ ①()る→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của  Vないでください.

Giáo viên

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về Vないでください.
Vâng ạ!(`・ω・´)

Học sinh

Vないでください → Tùy thuộc vào động từ mà đuôi của Vない sẽ khác nhau.

Câu ví dụ

1.教室(きょうしつ)(なか)でお(さけ)()まないでください

Không uống rượu trong phòng học.

Giải thích

Trường hợp của Vないでください, đuôi của động từ sẽ thay đổi thành Vない.

Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5] [Trên, dưới, trái, phải, trong, ngoài, trước, sau] tiếng Nhật là gì? →上,下,左,右,中,外,前,後ろ giải thích ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Vない là, các động từ được chia làm 4 nhóm + () và kết thức đuôi từ của mỗi nhóm đều khác nhau.

  Động từ Vます Vないでください
Hàng エ () ()ます ()ないでください。
Nする 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)ます 勉強(べんきょう)ないでください
Ngoại lệ của Hàngイ () ()ます ()ないでください
Hàngイ () ()ます ()ないでください

Sau đây, động từ lần này là thể Vない của ()む.

Hãy xem lại xem nó đã thay đổi thành ()まないでください như thế nào nhé!

Như đã diễn tả ở bảng trên,nó đang thay đổi, nhưng để dự đoán()thay đổi như động từ của hàng ” hãy làm theo các bước dưới đây.

Nói chung, nó sẽ theo thứ tự từ ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.  

Trường hợp vì lý do「から」, nên trở thành Vないでください.

Câu ví dụ

2.今日(きょう)台風(たいふう)だから、会社(かいしゃ)()ないでください。

Vì hôm nay có bão, nên đừng đến công ty.

Giải thích

Các ngữ pháp được sử dụng với Vないでください bao gồm からので diễn tả hoặc cho biết lý do.

[Vì, chính vì] Tiếng Nhật là gì? →から,ので diễn tả cho lý do/nguyên nhân. Giải thích về ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N4/N5]

Nhân đây tôi sẽ nói luôn, đó là nếu sử dụng ので, thì nó sẽ giống như câu dưới đây

今日(きょう)台風(たいふう)なので、会社(かいしゃ)()ないでください。

Tổng kết

  1. Vないでください trong tiếng Việt nó có nghĩa là “(Xin) đừng, không…”, đó là  1 biểu thức dùng để hướng dẫn/ chỉ thị đối phương là “đừng hoặc không cần làm một việc gì đó”
  2. Kết thúc của động từ sẽ thay đổi thành Vない.
  3. Phương pháp phân biệt theo tứ tự từ ①()る→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.