Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của Tự động từ và Tha động từ là gì…?
Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)
Tha động từ → Hành động tác động lên người khác
Tiếng Việt | Tự động từ | Tha động từ | ||
– | V | Vます | V | Vます |
Mở | 開く | 開きます | 開ける | 開けます |
Đóng | 閉まる | 閉まります | 閉める | 閉めます |
Đi ra | 出る | 出ます | 出す | 出します |
Thêm, đính, dính…. | 付く | 付きます | 付ける | 付けます |
Xóa | 消える | 消えます | 消す | 消します |
Lên | 上がる | 上がります | 上げる | 上げます |
Xuống | 下がる | 下がります | 下げる | 下げます |
Chữa/ Sửa | 治る | 治ります | 治す | 治します |
Rơi/ rớt | 落ちる | 落ちます | 落とす | 落とします |
Đọc | – | – | 読む | 読みます |
Viết | – | – | 書く | 書きます |
Ăn | – | – | 食べる | 食べます |
Chạy | 走る | 走ります | – | – |
Chết | 死ぬ | 死にます | – | – |
Tỏa sáng/ Chiếu sáng | 光る | 光ります | – | – |
Cắt | 切る | 切ります | 切る | 切ります |
Thổi | 吹く | 吹きます | 吹く | 吹きます |
Há / Mở | 開く | 開きます | 開く | 開きます |
*V・・・Verb (Động từ)
Xanh lá・・・Tự động từ và Tha động từ khác nhau.
Màu vàng・・・Chỉ có tha động từ
Xanh・・・Chỉ có tự động từ
Màu đỏ・・・Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau
V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]Nó giống như hình này.
1.私がドアを開けます
Tôi mở của.
2.
Aさん:その漫画をどこで読みますか?
Cái truyện tranh đó đọc ở đâu vậy?
Bさん:図書館で読みます。
Tôi đọc ở thư viện
3.彼は公園を走ります
Any ấy chạy bộ ở công viên.
4.この紙を切ります
Cắt tờ giấy này.
- Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)
- Tha động từ → Hành động tác động lên người khác
- Có bốn mẫu Tự động từ và Tha động từ: “Tự động từ và Tha động từ khác nhau”, “Chỉ tự động từ”, “Chỉ tha động từ”, và “Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau”.
- Đánh giá Tự động từ và Tha động từ: S が V → Tự động từ, OをV → Tha động từ
- Nếu SがOをV là một động từ chuyển động chẳng hạn như 走る, nó là Tự động từ.
- Động từ di chuyển を không phải là mục đích, mà là điểm di chuyển của hành động.
Giải thích chi tiết ý nghĩa và cách sử dụng của Tự động từ và Tha động từ
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Tự động từ và Tha động từ đơn giản là
Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)
Tha động từ → Hành động tác động lên người khác
đó cũng chính là sự khác biệt của nó.
Nó sẽ có dạng giống như hình bên dưới.
開く và 開ける
閉まる và 閉める
上がる và 上げる
落ちる và 落とす
Hãy chú ý là có bốn mẫu Tự động từ và Tha động từ
Tiếng Việt | Tự động từ | Tha động từ | ||
– | V | Vます | V | Vます |
Mở | 開く | 開きます | 開ける | 開けます |
Đóng | 閉まる | 閉まります | 閉める | 閉めます |
Đi ra | 出る | 出ます | 出す | 出します |
Thêm, đính, dính…. | 付く | 付きます | 付ける | 付けます |
Xóa | 消える | 消えます | 消す | 消します |
Lên | 上がる | 上がります | 上げる | 上げます |
Xuống | 下がる | 下がります | 下げる | 下げます |
Chữa/ Sửa | 治る | 治ります | 治す | 治します |
Rơi/ rớt | 落ちる | 落ちます | 落とす | 落とします |
Đọc | – | – | 読む | 読みます |
Viết | – | – | 書く | 書きます |
Ăn | – | – | 食べる | 食べます |
Chạy | 走る | 走ります | – | – |
Chết | 死ぬ | 死にます | – | – |
Tỏa sáng/ Chiếu sáng | 光る | 光ります | – | – |
Cắt | 切る | 切ります | 切る | 切ります |
Thổi | 吹く | 吹きます | 吹く | 吹きます |
Há / Mở | 開く | 開きます | 開く | 開きます |
*V・・・Verb (Động từ)
Xanh lá・・・Tự động từ và Tha động từ khác nhau.
Màu vàng・・・Chỉ có tha động từ
Xanh・・・Chỉ có tự động từ
Màu đỏ・・・Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau
V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]Tôi sẽ giải thích từng ví dụ 1
1.私がドアを開けます
Tôi mở của.
Giải thích
Hành động 開けます trong câu này không phải là tự động từ mà là một tha động từ vì cửa không tự động mở ra mà là 私 (Tôi) đã mở cửa.
Tự động từ, nói cách khác, câu cửa tự mở như sau.
私がドアが開きます
Trường hợp chỉ có Tha động từ
2.
Aさん:その漫画をどこで読みますか?
Cái truyện tranh đó đọc ở đâu vậy?
Bさん:図書館で読みます。
Tôi đọc ở thư viện
Giải thích
図書館で読みます。là dạng câu rút gọn của câu Bさんは図書館で漫画を読みます。
Và đương nhiên 読みます là tha động từ.
Anh B đang đọc Manga, không phải bản thân Manga đang đọc.
Ngay từ đầu, hành động của 読む không được đọc sách, manga, báo, v.v.
Chính vì vậy, nó không phải là Tự động từ.
Trường hợp chỉ có Tự động từ
3.彼は公園を走ります
Anh ấy chạy bộ ở công viên.
Giải thích
Cái này khá khó đúng không nao?
Vì tên của đoạn văn có ghi “Trường hợp chỉ có Tự động từ”, nên câu trả lời tất nhiên là “Chỉ có Tự động từ” và không có tha động từ.
Tuy nhiên, có một vấn đề ở đây.
Vấn đề đó là “Ế, ở đây viết là 公園を走ります mà? Cái này với ドアを開けます có gì khác nhau?”
Trên thực tế, 走る là một động từ chuyển động, động từ chuyển động này sử dụng cùng với を nó sẽ là “điểm chuyển động”
Nói một cách đơn giản thì, việc sử dụng を trong các động từ di động như 走る là một ngoại lệ.
Với N4, ngay cả khi を được sử dụng trong một động từ chuyển động như 走(はし)る, tốt nhất chúng ta nên ghi nhớ nó như một trường hợp ngoại lệ.
Tuy nhiên, những bạn đang học tiếng Nhật có thể sẽ thắc mắc là.
“走らせる không phải là Tha động từ của 走る sao?”
私は公園で犬を走らせます
(Tôi bắt con chó chạy trong công viên)
私は筆を走らせた
(Tôi bắt cây bút lông chạy)
Giống như kiểu ví dụ này
Giống kiểu tha động từ, nhưng ngữ pháp tiếng Nhật phía trên, là một ngữ pháp sai.
私は筆を走らせた → 走る được đổi thành 走ら, và động từ phụ せる, có nghĩa là nguyên nhân, đã được thêm vào.
私は筆を走らせた → Động từ 走らせる trong cách chia của hàng エ . Nó không chỉ có nghĩa là 走る, nó có nghĩa là “nó hoạt động nhanh như chạy”.
Uhm!!! Tôi cũng không biết luôn. 😀
Thành thật mà nói, không có người Nhật nào nghĩ nhiều như vậy, vì vậy nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn chỉ xem qua chúng thôi cũng không sao.
Không cần thiết phải nhớ nó đâu 😀
Trường hợp của Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau.
4.この紙を切ります
Cắt tờ giấy này.
Giải thích
Câu này là Tự động từ hay là Tha động từ đây nhỉ?
Câu trả lời đó là Tha động từ nhé!
Trong câu này, 紙を là tân ngữ, vì vậy nó là Tha động từ.
Và trong trường hợp Tự động từ, nó trở thành 切れる.
紙が切れます
Sự khác biệt duy nhất giữa các Tự động từ và Tha động từ là chúng cùng một động từ nhưng có các thể khác nhau.
Tuy nhiên, 切ります và 切れます đều là một biến thể của từ vựng 切る.
Cách phân biệt giữa Tự động từ và Tha động từ cho JLPT.
Uhm!!! nói một cách đơn giản thì, trợ từ trước mỗi động từ sẻ là
が→Tự động từ
を→Tha động từ (Những động từ chuyển động như 走るv.v…. là những Tự động từ đặc biệt)
Nếu có thể nhớ được điều này, tôi nghĩ khi lài bài sẽ không sao nữa.
Tuy nhiên, vẫn có những ngoại lệ đối với mỗi loại, vì vậy bạn cần phải tìm hiểu chúng riêng lẻ.
- Tự động từ → Hành động độc lập (hành động do chính bạn thực hiện)
- Tha động từ → Hành động tác động lên người khác
- Có bốn mẫu Tự động từ và Tha động từ: “Tự động từ và Tha động từ khác nhau”, “Chỉ tự động từ”, “Chỉ tha động từ”, và “Tự động từ và Tha động từ có cùng gốc từ giống nhau”.
- Đánh giá Tự động từ và Tha động từ: S が V → Tự động từ, OをV → Tha động từ
- Nếu SがOをV là một động từ chuyển động chẳng hạn như 走る, nó là Tự động từ.
- Động từ di chuyển を không phải là mục đích, mà là điểm di chuyển của hành động.