Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Ý nghĩa và cách sử dụng của といいます là gì…?
Trong tiếng Việt có nghĩa là “Nói là…/nói rằng…”
といいます có cả trích dẫn trực tiếp và gián tiếp, vì vậy hãy ghi nhớ điều đó nhé.
Trích dẫn trực tiếp | Trích dẫn gián tiếp |
Sử dụng trong ngoặc 「」, “ ” | Thể thông thường (Động từ, tính từ đuôi い/な) |
1.彼は「私はベトナムから来ました」と言いました。
Anh ấy nói là “Tôi đến từ Việt Nam”
2.油井さんは友達の家へ行くと言いました。
Yui đã nói là đi đến nhà của bạn.
3.あなたの父さんはあなたを何と言いますか?
Ba của bạn đã nói gì với bạn vậy?
→父は私をとてもかわいいと言います。
Ba tôi nói rằng tôi rất dễ thương.
4.ここらへんは静かだと言いました。
Tôi đã nói rằng ở đây yên tịnh.
- といいます = Nói là…/nói rằng…
- といいます có cả trích dẫn trực tiếp và gián tiếp.
- Trích dẫn trực tiếp →Sử dụng trong ngoặc 「」, “ ”.
- Trích dẫn gián tiếp → Sử dụng thể thông thường.
Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của といいます.
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Trích dẫn trực tiếp → Kèm theo văn bản bằng 「」/ “”
1.彼は「私はベトナムから来ました」と言いました。
Anh ấy nói là “Tôi đến từ Việt Nam”
Giải thích
Vậy thì, đây là lời trích dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
…
……
………Đúng! Vì nó sử dụng「」, nên đó là một trích dẫn trực tiếp nhé.
Xem qua các trích dẫn trực tiếp và gián tiếp thôi nào.
Trích dẫn trực tiếp: |
彼は「私はベトナムから来ました」と言いました。 |
Trích dẫn gián tiếp: |
彼はベトナムから来たと言いました。 |
Đến đây thì không có vấn dề gì, vì trích dẫn trực tiếp chỉ bao gồm văn bản bên trong 「」.
Đối với những trích dẫn gián tiếp, chúng ta cần thay đổi phần kết thúc thành thể thông thường.
Hiện tại | Quá khứ | |
Vます | 来ます | 来ました |
V – thể thông thường | 来る | 来た |
*V・・・Verb(Động từ)
Chi tiết tham khảo bài viết sau.
Hãy cẩn thận ở đây khi sử dụng trích dẫn gián tiếp, sử dụng “Tên cá nhân của người bạn nhìn thấy”.
〇・・・彼は「私は~しました」と言いました。
×・・・彼は、私は~したと言いました。
Chà, những câu trích dẫn gián tiếp này khiến chúng ta nhầm lẫn với “Ai đã nói?” nhỉ!
Trích dẫn gián tiếp → Sử dụng thể thông thường.
2.油井さんは友達の家へ行くと言いました。
Yui đã nói là đi đến nhà của bạn.
Giải thích
Như đã giải thích ở 1 trong các câu ví dụ, nếu bạn không sử dụng「」 thị nó ở dạng bình thường, nó sẽ là một câu trích dẫn gián tiếp.
Trích dẫn trực tiếp: |
油井さんは「友達の家へ行く」と言いました。 |
Trích dẫn gián tiếp: |
油井さんは友達の家へ行くと言いました。 |
Cá bạn đã dần hiểu được các trích dẫn trực tiếp và gián tiếp chưa? ^^
Như bạn thấy, vì phần trích dẫn trực tiếp chỉ đính kèm 「」nên nội dung bên trong của「」là gì không quan trọng. Trong câu ví dụ này, 「(Tôi) đi đến nhà của bạn」 và chủ ngữ được bỏ qua, nhưng sẽ không có vấn đề gì.
Khi sử dụng trích dẫn trực tiếp, người Nhật có xu hướng nói theo cách nói giống như「」.
Nó sẽ giống như:
油井さんは「友達の家へ行ってくるね!」と言いました。
Điều này làm cho cảm giác như Yui là một người tươi vui và hoạt bát.
なんといいますか? →là câu nghi vấn nó có nghĩa là “Đã nói gì?”.
3.あなたの父さんはあなたを何と言いますか?
Ba của bạn đã nói gì với bạn vậy?
→父は私をとてもかわいいと言います。
Ba tôi nói rằng tôi rất dễ thương.
Giải thích
何と言いますか? là một câu hỏi “người khác đã nói gì với người đối diện?”
かわいい là tính từ đuôi い, nhưng sự thay đổi cảu nó cũng giống như một động từ trong cả trích dẫn trực tiếp và gián tiếp.
Trích dẫn trực tiếp: |
父は私を「とてもかわいい」と言います。 |
Trích dẫn gián tiếp: |
父は私をとてもかわいいと言います。 |
Sự khác biệt giữa 言います và 言いました như sau.
Câu văn | Cách sử dụng |
言います | ・Hiện tại・Không chỉ bây giờ, mà là bất cứ khi nào bạn nói đến. |
言いました | ・Quá khứ・Sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. |
Tính từ đuôi な + といいます → Sử dụng giống như tín từ đuôi い và động từ.
4.ここらへんは静かだと言いました。
Tôi đã nói rằng ở đây yên tịnh.
Giải thích
静かだ là tính từ đuôi な.
Về cơ bản, nó thay đổi giống như động từ và tính từ đuôi い, và cũng thành câu trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp.
Trích dẫn trực tiếp: |
「ここらへんは静かだ」と言いました。 |
Trích dẫn gián tiếp: |
ここらへんは静かだと言いました。 |
- といいます = Nói là…/nói rằng…
- といいます có cả trích dẫn trực tiếp và gián tiếp.
- Trích dẫn trực tiếp →Sử dụng trong ngoặc 「」, “ ”.
- Trích dẫn gián tiếp → Sử dụng thể thông thường.