Từ A đến B Tiếng Nhật là gì?→ AからBまでÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Có thể nói về AからBまで…?

AからBまでcó nghĩa là đại diện cho thời gian, địa điểm hoặc vật lý.

Về cơ bản, bạn có thể sử dụng bất cứ thứ gì giữa A và B.

Ngoài ra, đôi khi chúng được sử dụng riêng như Aからvà Bまで.

Ví dụ:

1. 何時なんじから何時なんじまではたらきますか?

Bạn làm việc từ mấy đến mấy giờ?

→9から18まではたらきます。

Chúng tôi làm việc từ 9:00 đến 18:00.

2. どこからどこまできますか?

Bạn đi đâu đến đâu?

東京駅とうきょうえきから日本橋駅にほんばしえきまできます。

Đi từ ga Tokyo đến ga Nihonbashi .

3. どれくらいのながさのかみ必要ひつようですか?

Bạn cần giấy dài bao nhiêu?

→ここからあそこまでください。(ゆびしながら。)

Hãy lấy từ đây đến đó. (Vừa nói vừa chỉ tay đi)

4. いつから勉強べんきょうしますか?

 Bắt đầu học từ bao giờ?

火曜日かようびから勉強べんきょうします.

Chúng tôi học từ thứ ba.

5. いつまでに宿題しゅくだいをしますか?

Làm bài tập về nhà đến bao giờ?

明日あしたまでです。

Đến ngày mai.

Tóm tắt

  1. AからBまで có nghĩa là A đến B
  2. AからBまでthể hiện giữa thời gian, địa điểm và khoảng cách vật lý
  3. Có thể được sử dụng riêng như Aから, Bから

Giải thích chi tiết về AからBまで

Buổi học từ mấy giờ đến mấy giờ vậy

Học sinh

Giáo viên

Từ 10:00 đến 12:00
Dài quá (´・ω・`)

Học sinh

Giáo viên

Hãy cố lên (; ^ ω ^) trước tiên hôm nay chúng ta sẽ học AからBまでnhé!

Cho đến khi AからBまで, nó có nghĩa là từ A đến B,nó thể hiện cho thời gian, địa điểm và không gian vật lý.

Nó giống như B from A to của tiếng Anh.

Cách sử dụng AからBまで

Câu ví dụ

1. 何時なんじから何時なんじまではたらきますか?

Bạn làm việc từ mấy đến mấy giờ?

9から18時じゅうはちじまではたらきます。

Chúng tôi làm việc từ 9:00 đến 18:00.

Giải thích

Để nghe thời gian giữa khi nào và khi nào, hãy sử dụng 何時なんじから何時なんじまで.

Nếu đơn vị như ngày trong tuần hoặc năm khác nhau, hãy thay đổi và sử dụng như sau:

  • Ngày trong tuần→なん曜日ようびからなん曜日ようび
  • Năm→何年なんねんから何年なんねん
  • cm→なんcmからなんcm
  • Yên→何円なんえんから何円なんえん

Do đó, bất kỳ đơn vị nào cũng có thể được sử dụng bằng cách sử dụngなん+【đơn vị】からなん +【đơn vị】まで.

Giờ/phút/giây/? Tiếng Nhật là gì?→時,分,秒 Cách đọc【Ngữ pháp N5】 Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì?

2. どこからどこまできますか?

Bạn đi đâu đến đâu?

東京駅とうきょうえきから日本橋駅にほんばしえきまできます。

Đi từ ga Tokyo đến ga Nihonbashi .

Sử dụng  AからBまで đại diện cho Thời Gian.

Câu hỏiどこからどこまで cũng có thể sử dụng.

Ở đâu/cái nào? tiếng Nhật là gì?→どこ,どれ,どの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

3. どれくらいのながさのかみ必要ひつようですか?

Bạn cần giấy dài bao nhiêu?

→ここからあそこまでください。(ゆびしながら。)

Hãy lấy từ đây đến đó. (Vừa nói vừa chỉ tay đi)

Giải thích

Trong các cuộc trò chuyện thực tế, chúng tôi sử dụng どれくらい, どこに và các câu hỏi khác để chỉ ra độ dài và vị trí.

Bạn cũng có thể sử dụng AからBまでđể trả lời các câu hỏi như vậy.

Trong ví dụ này, chúng tôi thực sự sử dụng ngón tay để minh họa độ dài của giấy.

Ở đây và ở đây được gọi là ここ, あそこtrong tiếng Nhật.

Ở đây/ở đó/ở kia. Tiếng Nhật là gì?→ここ,そこ,あそこÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5]

4. いつから勉強べんきょうしますか?

 Bắt đầu học từ bao giờ?

火曜日かようびから勉強べんきょうします.

Chúng tôi học từ thứ ba.

AからBまでchỉ có thể sử dụng Aから.

Khi chỉ sử dụng Aから, nó có nghĩa là từ lúc A cho đến bây giờ.

Do đó, ngay cả với câu trả lời trong câu ví dụ, 火曜日かようびから(いままで)勉強べんきょうします. (いままで) đã bị lượt bỏ đi.

Ngày,Tuần,Tháng,Năm Tiếng Nhật là gì? →日,週,月,年 Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

5. いつまでに宿題しゅくだいをしますか?

Làm bài tập về nhà đến bao giờ?

明日あしたまでです。

Đến ngày mai.

Giải thích

Cũng có thể chỉ sử dụng AからBまでvà Bまで

Cách sử dụng của người bản xứ

Trong ví dụ này được viết là明日あしたまでです, nhưng nhiều người Nhật có xu hướng bỏ qua động từ hoặc danh từ sau ○○までです, chẳng hạn như まで.

Điều này cũng tương tự trong kinh doanh, nơi các kết thúc được thay đổi và các động từ và danh từ về cơ bản được bỏ qua, như được hiển thị dưới đây.

Điều này cũng tương tự trong kinh doanh, ở cuối câu được thay đổi và các động từ và danh từ về cơ bản được lượt bỏ.

[Dành cho doanh nghiệp]

  • 明日あしたまでとなっております。( cho đến ngày mai.)
  • 明日あしたまででございます。(Cho đến ngày mai.)

V.v…

Tổng kết

  1. AからBまで có nghĩa là A đến B
  2. AからBまでthể hiện giữa thời gian, địa điểm và khoảng cách vật lý
  3. Có thể được sử dụng riêng như Aから, Bから