Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và sự khác biệt của ~だけ và ~しか là gì…?
Trong tiếng Việt có nghĩa là “~ chỉ”.Cả 2 đều có nghĩa là bị hạn chế.
~だけ → Câu khẳng định.
~しか → Câu phủ định.
1.昨日はどのくらい勉強しましたか?
Hôm qua học khoảng bao lâu vậy?
→1時間半だけ勉強しました。
Tôi chỉ học được 1 tiếng rưỡi thôi.
2.昨日はどのくらい勉強しましたか?
Hôm qua học khoảng bao lâu vậy?
→1時間半しか勉強しませんでした。
Tôi chỉ học trong một tiếng rưỡi.
- Trong tiếng Việt có nghĩa là “~ chỉ”
- ~だけ là cách nói sự hạn chế được sử dụng cho các câu khẳng định.
- ~しかlà cách nói sự hạn chế được sử dụng trong các câu phủ định.
- Sau【Danh từ】+ だけ, có thể không sử dụng が hoặcを thêm vào cũng được.
- Phía sau【Danh từ】+ しか thì không có が hoặcを.
Chi tiết về ý nghĩa và sự khác biệt của ~だけ và ~しか
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
~だけ→ cách nói sự hạn chế, sử dụng cho các câu khẳng định.
1.昨日はどのくらい勉強しましたか?
Hôm qua học khoảng bao lâu vậy?
→1時間半だけ勉強しました。
Tôi chỉ học được 1 tiếng rưỡi thôi.
Giải thích
~だけ→ cách nói sự hạn chế, sử dụng cho các câu khẳng định.
Nó được sử dụng thường xuyên hơn ~しか, và vì đó là nội dung bài học của Minano Nihongo N5, nên nó rất hay được ra trong đề JLPT.
1時間半 trong câu trả lời, nó có cùng ý nghĩa với 1時間30分. ^^
“[Thời gian] + mất”/ mất thời gian, tiếng Nhật là gì? →【時間】+ かかります, 時間がかかります. Ý nghĩa cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] Giờ/phút/giây/? Tiếng Nhật là gì?→時,分,秒 Cách đọc【Ngữ pháp N5】Khi hỏi về kỳ hạn, hãy hỏi bằng どのくらい
[Mất khoảng bao~vậy?] tiếng Nhật là gì? →どのくらい~ますか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]Để thể hiện quá khứ, hãy viết した hoặc しませんでした phía sau động từ.
Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】~しか→là cách nói sự hạn chế được sử dụng trong các câu phủ định.
2.昨日はどのくらい勉強しましたか?
Hôm qua học khoảng bao lâu vậy?
→1時間半しか勉強しませんでした。
Tôi chỉ học trong một tiếng rưỡi.
Giải thích
~しか là cách nói sự hạn chế được sử dụng trong các câu phủ định.
Nó không chỉ đơn giản là chỉ về sự giới hạn, “so với ~だけ nó biểu hiện sự nhấn mạnh nhiều hơn”
[Mất khoảng bao~vậy?] tiếng Nhật là gì? →どのくらい~ますか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]Sự khác nhau của 【Danh từ】+ だけ và 【Danh từ】+ しか
この犬だけが泳げます。
Chỉ con chó này mới biết bơi.
この犬しか泳げません。
Chỉ mỗi con chó này mới biết bơi.
Trường hợp có một biểu thức về sự hạn chế như だけ hoặc しか, trợ từ phía sau đó sẽ bị thay đổi.
Ngay sau だけ lập tức sẽ có が hoặc を, nhưng vờiしか thì không có.
〇・・・この犬だけが泳げます。
〇・・・この犬だけ泳げます。
〇・・・この犬しか泳げません。
×・・・この犬しかが泳げません。
Ngoài ra, trong trường hợp だけ, nó vẫn có ý nghĩa mà không cần có が hoặc を.
Do đó, bạn cũng có thể không cần phải thêm が hoặc を ngay sau nó vẫn được nếu không quen ^^
Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】- Trong tiếng Việt có nghĩa là “~ chỉ”
- ~だけ là cách nói sự hạn chế được sử dụng cho các câu khẳng định.
- ~しかlà cách nói sự hạn chế được sử dụng trong các câu phủ định.
- Sau【Danh từ】+ だけ, có thể không sử dụng が hoặcを thêm vào cũng được.
- Phía sau【Danh từ】+ しか thì không có が hoặcを.