Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của N1はN2が…です là gì…?
Đây là ngữ pháp để sử dụng khi bạn muốn giải thích về N1 trông như thế nào.
N1 | は | N2が | Tính từ đuôiい | です。 |
彼女 | は | 目が | かわいい | です。 |
Tính từ đuôi な | です。 | |||
きれい | です。 |
*N・・・Noun(Danh từ)
Điều này có nghĩa là đang chỉ “目が là 1 phần của 彼女 rất đẹp (dễ thương)”
1.松島さんは髪が長いです。
Matsushima có mái tóc dài.
2.ここのカフェはあそこのスペースが静かです。
Quán Cafe này có không gian yên tĩnh.
3.松島さんの髪は長いです。
Tóc của bạn Matsushima là tóc dài.
- N1はN2が…ですlà sử dụng khi giải thích một phần của N1.
- Sử dụng tính từ đuôi い và tính từ đuôi な cho …です
- N1のN2は…です có ý nghĩa giống nhau, nhưng N1はN2が…です sẽ nhấn mạnh cho N2 hơn.
Chi tiết vềý nghĩa và cách sử dụng của N1はN2が…です.
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
N1はN2が…です → Trường hợp muốn giải thích về 1 phần của N1 (Tính từ đuôi い)
1.松島さんは髪が長いです。
Matsushima có mái tóc dài.
Giải thích
Nếu chỉ có 松島さんは長いです。thì sẽ không hiểu được ý nghĩa là gì đúng không nào?
Cái gì của Matsushima dài? → Tóc.
Với ý nghĩa của đó, khi áp dụng vào ngữ pháp, nó sẽ trở thành như sau.
N1 | は | N2が | Tính từ đuôi い | です。 |
松島さん | は | 髪が | 長い | です。 |
Tính từ đuôi な | です。 | |||
Về cơn bản, trong câu này sử dụng tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】N1はN2が…です → Trường hợp muốn giải thích 1 phần của N1 (tính từ đuôi な)
2.ここのカフェはあそこのスペースが静かです。
Quán Cafe này có không gian yên tĩnh.
Giải thích
Hãy tìm hiểu trường hợp của tính từ đuôi な nào.
N1 | は | N2が | Tính từ đuôi い | です。 |
ここのカフェ | は | あそこのスペースが | ||
Tính từ đuôi な | です。 | |||
静か | です。 |
Ý nghĩa khoảng cách của ここ,そこ,あそこ được mô tả lại trong bài viết dưới đây.
Giải thích sự khác nhau của N1はN2が…です và N1のN2は…です.
Tới đây, một số người đã học tiếng Nhật rồi sẽ nghĩ rằng “Hửm! Có vẽ như đã học qua ngữ pháp giải thích chi tiết rồi, nhưng điểm khác biệt ở đây là gì?”
Nói tóm lại, N1はN2が…です và N1のN2は…です đều có cùng 1 ý nghĩa.
Nhưng mà, vì đối với người Nhật thì nó khác với sắc thái không rỏ ràng, nên tôi sẽ giải thích về điều đó.
3.松島さんの髪は長いです。
Tóc của bạn Matsushima là tóc dài.
Giải thích
Những câu ví dụ phía trên đều có cùng 1 ý nghĩa, nhưng nó có khác nhau 1 chút về sắc thái.
Điểm khác nhau ở đây là:
N1はN2が…です・・・Đang nhấn mạnh cho N2
N1のN2は…です・・・Không nhấn mạnh cho N2
Cảm giác nó sẽ giống như trong hình dưới đây.
Có lẽ sẽ có người đạt câu hỏi là “Bây giờ người Nhật sẽ sử dụng cái nào?”, cái nào cũng được sử dụng, cả khi viết hay nói cũng đều có sử dụng.
Chính vì thế, hãy ghi nhớ ngữ pháp này, không chỉ cho cuộc thì JLPT mà còn cả trong những cuộc hội thoại với người Nhật nữa.
- N1はN2が…ですlà sử dụng khi giải thích một phần của N1.
- Sử dụng tính từ đuôi い và tính từ đuôi な cho …です
- N1のN2は…です có ý nghĩa giống nhau, nhưng N1はN2が…です sẽ nhấn mạnh cho N2 hơn.