【JLPT N5 Bài 20】Học ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Sơ lược ngữ pháp JLPT N5 Bài 20

Trong JLPT N5 Bài 20, bạn sẽ nghiên cứu các biểu thức sau.

  • Mẫu câu để diễn đạt câu không có kính ngữ

Giáo viên

Hiểu rằng thể thường là một thuật ngữ chung cho tính từ đuôi 、tính từ đuôi 、V Từ điển、Vない、Vた

“Thể thường” là một ngữ pháp rất khó.

Nó là một dạng của các vị ngữ ngữ pháp (tính từ, động từ) được sử dụng trong các câu thông thường không sử dụng kính ngữ.

Tóm tắt về cách sử dụng và phán đoán của các dạng thông thường ふつう形 và ふつう体 [Ngữ pháp N5]

Giáo viên

Tuy nhiên, lý do khó là phần “Sự khác biệt so với V Từ điển là gì? Làm thế nào để bạn diễn đạt tương lai hoặc từ chối?”  bị lộn xộn.

Do đó, chúng ta hãy hiểu rằng dạng thường là một thuật ngữ chung cho cho tính từ đuôi 、tính từ đuôi、V Từ điển、VないVた như trong bảng dưới đây.

Nhóm Ví dụ Thể thường
Tính từ đuôiい Tính từ đuôiな V – Từ điển Vない Vた
Dạngい かわいい かわいい
Dạngな きれいだ きれいだ
Động từ  来る () () ()ない ()
Động từ đuôiエ ()べる () ()ない ()
Động từ của Nする 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)するしない 勉強(べんきょう)するした
9 động từ đặc biệt hàngイ () () ()ない ()
Hàng イ () () ()ない ()

Mỗi thay đổi sẽ được giải thích trong các bài viết sau.

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】 Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5] Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5] Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Giáo viên

ありませんđặc biệt sẽ thay đổi thành ない

Về cơ bản, câu phủ định của động từ bình thường sử dụng ない. Tuy nhiên, chỉ có ありませんlà đặc biệt và chỉ được đại diện bởi ない.

Ví dụ:

そこに(かみ)がある?→ううん、ない (Có mảnh giấy ở đó không? → Không có)

Nó kiểu giống như vậy đó.

Nếu nó là dạng thì sẽ là

そこに(かみ)がありますか?→いいえ、ありません。(Có mảnh giấy ở đó không? → Không, không có. )

Nó giống như thế này

〇・・・ない

×・・・あらない

ありませんđặc biệt sẽ thay đổi thành ない

Câu ví dụ

Câu ví dụ  ① về dạng thông thường của tính từ đuôi い

1. 東京(とうきょう)(ひと)(おお)い。

Có rất nhiều người ở Tokyo.

Giải thích

Trong số các tính từ, đặc biệt các tính từ đuôi không thay đổi v.v…

Tóm tắt về cách sử dụng và phán đoán của các dạng thông thường ふつう形 và ふつう体 [Ngữ pháp N5]

Nếu bạn muốn diễn đạt một câu phủ định hoặc quá khứ, hãy sử dụng ありません hoặcかった

[Không phải] trong tiếng Nhật là gì?→じゃありません và くないです phủ định của tính từ trong tiếng Nhật là gì【Ngữ pháp N5】 【Thể い】 +かったです,【Thể い】 + くなかったです. Ý nghĩa và cách sử dụng. Quá khứ khẳng định và quá khứ phủ định của Tính từ đuôi い [Ngữ pháp N5]

Câu ví dụ  ② về dạng thông thường của tính từ đuôi い

2. そのカレーはおいしい?

Cà ri có ngon không?

→ うん、(から)いけど、おいしい。

Đúng, nó cay, nhưng nó rất ngon.

Giải thích

Tương tự như câu ví dụ, nó là một câu ví dụ của câu khẳng định của tính từ đuôi .

Tôi đã dùng はい/いいえ có nghĩa là “Vâng /Không”,

Khi sử dụng hình dạng bình thường, hãy sử dụng うん/ううん.

はい→うん

いいえ→ううん

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Ví dụ:

Rất khó để phân biệt giữa うんううん khi phát âm.

Trên thực tế, ngay cả người Nhật cũng không nói âm thanh của u như ううん.

Tôi tiếp tục ngậm miệng và phát âm (; ´∀ `)

Phán đoán dựa trên độ mạnh của âm thanh.

Kiểu phát âm như sau.

うん→

ううん→んー

Tôi cũng đã phát âm nó khi viết bài này, nhưng tôi không phát âm . 😀

Nó được phát âm rõ ràng là khi đó là một đứa trẻ nhỏ hoặc một vấn đề về nghe, nhưng trong cuộc trò chuyện thực tế, tốt hơn là nên phát âm với .

Câu ví dụ  ① về dạng thông thường của tính từ đuôi な

1. 沖縄(おきなわ)(うみ)はきれいだった。

Biển ở Okinawa thật đẹp.

Giải thích

Không có sự thay đổi cụ thể nào trong phần kết thúc của dạng tính từ bình thường.

Tuy nhiên, vì đây là một câu quá khứ nên nó sẽ là きれいだった.

Câu ví dụ  ② về dạng thông thường của tính từ đuôi な

2. きょうは(ぼく)誕生(たんじょう)()だ。

Hôm nay là ngày sinh của tôi.

Giải thích

Ngoài các tính từ đại diện cho trạng thái như きれいだ(しず)かだ, danh từ có thể được coi như tính từ với danh từ + だ.

Lần này, được thêm vào danh từ 誕生(たんじょう)().

Uhm! đây cũng là một dạng tính từ bình thường nên không có gì thay đổi về đuôi từ. 😀

Dạng động từ thông thường

Câu ví dụ

Câu khẳng định ở dạng bình thường của động từ (V từ điển)

1. アイスクリーム()べる?

Bạn có thể ăn kem không?

→ うん、()べる。

Vâng, tôi có thể ăn.

Giải thích

Thông thường các động từ trong câu khẳng định ở Thể từ điển.

Và dạng nghi vấn thông thường là Thể từ điển + <?>.

Sự khác biệt trong kiểu của Thể lịch sự như sau.

Thể lịch sự:

Câu khẳng định

Hình dạng bình thường → うん、()べる。

Thể lịch sự
Câu khẳng định はい、()べます。
Câu nghi vấn アイスクリームを()べますか?
Thể thường  
Câu khẳng định はい、()べる。
Câu nghi vấn アイスクリーム()べる?
Nhóm Ví dụ Thể thường
Tính từ đuôiい Tính từ đuôiな V – Từ điển Vない Vた
Dạngい かわいい かわいい
Dạngな きれいだ きれいだ
Động từ  来る () () ()ない ()
Động từ đuôiエ ()べる () ()ない ()
Động từ của Nする 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)するしない 勉強(べんきょう)するした
9 động từ đặc biệt hàngイ () () ()ない ()
Hàng イ () () ()ない ()

Mỗi thay đổi sẽ được giải thích trong các bài viết sau.

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】 Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5] Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5] Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Ví dụ:

Các phần thường bị bỏ qua, chẳng hạn như アイスクリーム()べますか? và アイスクリーム()べる?.

Người Nhật càng lịch sự thì câu văn càng mơ hồ và càng nhiều chữ Hán.

Tuy nhiên, các cuộc trò chuyện thông thường được rút gọn nhiều hơn bằng những từ đơn giản.

Do đó, các trợ từ thường bị bỏ qua ở dạng bình thường.

Bởi vì, chính xác thì câu ví dụ này cũng bỏ qua chủ ngữ, chẳng hạn như ○○さんはアイスクリーム()べる? (´ ▽ `)

Câu phủ định ở dạng thông thường của động từ (Vない) (ngoại lệ của ありません)

2. そこにはさみある?

Có kéo không?

→ ううん、ない

Vâng, không.

Giải thích

Động từ của câu phủ định của dạng thông thường sử dụng Vない, nhưng nếu ありません, vốn có nghĩa đơn giản là “không”, được chuyển sang dạng thông thường, nó sẽ trở thành ない.

Đừng mắc sai lầm khi nói “Bởi vì đó là Vない, nên chuyển nó thành あらない!” nhé (/・ω・)/

×・・・あらない

〇・・・ない

Câu phủ định ở dạng thông thường của động từ (Vた)

3. きのう木村(きむら)さんに()った?

Bạn có gặp Kimura-san ngày hôm qua không?

→ ううん、()わなかった

Ưnn, tôi không có gặp.

Giải thích

Cái này hơi khó, nhưng đó là một câu phủ định của quá khứ

Trong trường hợp dạng lịch sự, nó sẽ là じゃありませんでした.

[ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

Trong trường hợp ở dạng thông thường, đầu tiên hãy đặt một câu phủ định (Vない).

()

()わない

Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5]

()わない

Nối theo thể Vた để làm thì quá khứ.

()わない

()わなかった

Tại thời điểm này, việc thay đổi kết nối thành Vたđược thực hiện cho ない.

Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Nghi vấn tình huống sử dụng dạng thông thường của động từ (Vない)

4. あした、みんなで京都(きょうと)()かない?

Ngày mai, tại sao tất cả chúng ta không đi đến Kyoto?

→ うん、いいね。

Uhm! Được đó.

Giải thích

Bây giờ, đây là một câu ví dụ về một dạng câu hỏi thông thường.

Các bạn có thể cho biết sự khác biệt giữa ()()かない? không?

Nó sẽ là

()く? → Câu nghi vấn thông thường

()かない? → Câu mời mọc rủ rê bằng câu nghi vấn.

Câu phủ định +? Có khả năng là một câu hỏi phủ định, nhưng nó là một câu hỏi gợi ý, phải không?

Nếu là dạng lịch sự, nó sẽ là Vませんか?.

[Cùng nhau + động từ thể phủ định ?]Tiếng Nhật là gì?→いっしょにVませんか? Ý nghĩa, cách bày tỏ lời mời.【Ngữ pháp N5】

Nhân tiện, câu hỏi phủ định như sau.

()かないでしょうか?

Khi lược bỏ Vている

5. 辞書(じしょ)()ってる?

Bạn có từ điển không?

→ ううん、()ってない

Ưnn! tôi không có.

Giải thích

Các động từ nội động như ()っているcó thể được diễn đạt thành ()ってるbằng cách lược bỏ .

Sự khác biệt giữa động từ nội động và động từ bắc cầu được mô tả trong bài viết sau.

Giải thích sự khác nhau của ています và てあります

Câu phủ định cũng bỏ qua trong ()ってない。