[Ở đâu?] Tiếng Nhật là gì? →どこに? 【Địa điểm】 + に Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 10【JLPT N5 Bài 10】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】 + に và どこに là gì…?

【Địa điểm】 + に là các trợ từ mô tả vị trí của hành động hoặc sự tồn tại.

どこに là câu hỏi hỏi vị trí hoạt động hoặc sự tồn tại của nó.

Ví dụ:

1.みかんはどこにありますか?

Quýt ở đâu vậy?

→あの(はこ)(うえ)にみかんはあります。

Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.

2.どこにみかんがありますか?

Quýt ở đâu vậy?

→あの(はこ)(うえ)にみかんがあります。

Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.

Tóm tắt

  1. 【Địa điểm】 + に→ là các trợ từ mô tả vị trí của hành động hoặc sự tồn tại.
  2. どこに →là câu hỏi hỏi vị trí hoạt động hoặc sự tồn tại của nó.
  3. 【Địa điểm】 + にlà câu trả lời theo thứ tự từ phạm vi rộng đến phạm vi hẹp.
  4. が không thể được sử dụng khi どこに được sử dụng trong câu.
  5. Khi bạn sử dụng どこに ở đầu câu, thì bạn có thể sử dụng は và が.
  6. Khi sử dụng どこに cho câu trả lời, thì cũng có thể sử dụng は và が.

Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】 + に và どこに.

Giáo viên

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về どこに và【Địa điểm】 + に
Vâng!  (`・ω・´)

Học sinh

Giáo viên

Nó không khó, nhưng cần phải sử dụng các trợ từ và ngữ pháp khác đúng cách, vì vậy hãy cẩn thận và cùng tìm hiểu thôi nào!

Trường hợp trong câu có どこに?

Câu ví dụ

1.みかんはどこにありますか?

Quýt ở đâu vậy?

→あの(はこ)(うえ)にみかんはあります。

Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.

Giải thích

Đây là 1 câu ví dụ mà trong câu có どこに.

Đây là câu ví dụ trong sách giáo khoa Minano Nihongo, trên thực tế thì どこに được sử dụng ở đầu câu hay trong câu đều được.

Trong câu trả lời, bạn cần lưu ý về thứ tự từ phạm vi rộng đến phạm vi hẹp như あの(はこ)(うえ)に.

Trường hợp どこに đặt ở đầu câu.

Câu ví dụ

2.どこにみかんがありますか?

Quýt ở đâu vậy?

→あの(はこ)(うえ)にみかんがあります。

Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.

Giải thích

どこに là dạng bắt đầu câu. Ở trường hợp này, câu hỏi sẽ được nhấn mạnh hơn 1 chút so với trong văn bản.

Theo sự cảm nhận của người Nhật, thì không có nhiều khác biệt dù đặt どこに ở đầu hay cuối câu.

Tuy nhiên, hãy cẩn thận cách sử dụng của nhé!

Cách phân biệt và phân biệt giữa はあります và があります trong câu của どこに.

Cho đến bây giờ điều mà tôi nghĩ sau khi tìm hiểu là “Chà, cả はあります và があります đều được sử dụng trong 2 câu ví dụ, nhưng đâu mới là đúng?

Sử dụng đúng cách là một đề tài khó khăn mà các bạn học tiếng Nhật tranh luận, lần này, tôi sẽ giải thích cách phân biệt nó trong câu có どこに.

Có lẽ bạn có thể nghĩ về mẫu sau với câu どこに.

①どこに~ありますか?

②どこに~ありますか?

③~どこにありますか?

④~どこにありますか?

Trong đây có 1 câu bị sai, các bạn có biết là câu nào không?

.

…..

Thật ra, nó là câu số ③ đó các bạn ạ!

Bởi vì có các quy tắc sau khi sử dụng どこに với những trường hợp sau đây:

Khi sử dụng どこに trong câu văn, thì không thể sử dụng が.

Khi sử dụng どこに ở đầu câu, bạn có thể sử dụng cùng với cả は và が.

Khi sử dụng どこに cho câu trả lời, thì cũng có thể sử dụng は và が.

Ở đâu/cái nào? tiếng Nhật là gì?→どこ,どれ,どの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Nói tóm lại, があります không thể sử dụng cho các câu hỏi trong đó どこに nằm bên trong của câu.

Tổng kết

  1. 【Địa điểm】 + に→ là các trợ từ mô tả vị trí của hành động hoặc sự tồn tại.
  2. どこに →là câu hỏi hỏi vị trí hoạt động hoặc sự tồn tại của nó.
  3. 【Địa điểm】 + にlà câu trả lời theo thứ tự từ phạm vi rộng đến phạm vi hẹp.
  4. が không thể được sử dụng khi どこに được sử dụng trong câu.
  5. Khi bạn sử dụng どこに ở đầu câu, thì bạn có thể sử dụng は và が.
  6. Khi sử dụng どこに cho câu trả lời, thì cũng có thể sử dụng は và が.