Với ai? Tiếng Nhật là gì? →だれと? Và [Sinh vật] + と Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Có thể nói về だれと? và [Sinh vật] + と…?

[Sinh vật] + とcó nghĩa là cùng với ai?, và được đi kèm với .

Tiếng Việt là Cùng với ai? và tiếng Anh là With.

Ví dụ:

1.わたしいもうと病院びょういんきました。

Tôi đã đến bệnh viện với em gái.

2. 一昨日おととい星野ほしのさんはだれとあそびましたか?

Ngày hôm kia, anh Hoshino đã chơi với ai vậy?

今村いまむらさんとあそびました。

Tôi chơi với Imamura.

3. 今日きょうは、わたしいぬ散歩さんぽしました。

Hôm nay, tôi đi dạo với chú cún của tôi.

Tóm tắt

  1. [Sinh vật] + と có nghĩa là cùng với ai?, và được đi kèm với
  2. だれと? là câu hỏi “Cùng với ai?”
  3. [Sinh vật] + と cũng có thể được sử dụng bởi các sinh vật khác ngoài con người. (Thú cưng, v.v.)

Giải thích chi tiết vềだれと? và [Sinh vật] + と

Giáo viên

Hãy tìm hiểu cách sử dụng [Sinh vật] + とthôi nào !
Vâng! Em hiểu rồi ! (`・ω・´)

Học sinh

Câu ví dụ

1.わたしいもうと病院びょういんきました。

Tôi đã đến bệnh viện với em gái.

Giải thích

[Sinh vật] + とcó nghĩa là cùng với ai?, và được đi kèm với .

[Địa điểm] + へ có thể được sử dụng để thể hiện điểm đến của hoạt động và nếu bạn không hiểu cách   nói lịch sự trong quá khứ, chẳng hạn như  V-ました, hãy kiểm tra URL bên dưới nào!

Không có đi đâu cả.Tiếng Nhật là gì?→ どこ(へ)も行きませんでした.Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] [Trợ từ へ, đi đâu ] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ 場所 + へ, どこへ? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

vẫn có ý nghĩa ngay cả khi わたしは(いもうとと)(病院びょういんへ)きましたbị đảo ngược như わたしは (病院びょういんへ) (いもうとと)きました。

Nó giống như なにで?【Cách thức/Phương tiện】+  で

[Bằng gì?] Tiếng Nhật là gì?→ なにで? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Câu ví dụ

2. 一昨日おととい星野ほしのさんはだれとあそびましたか?

Ngày hôm kia, anh Hoshino đã chơi với ai vậy?

今村いまむらさんとあそびました。

Tôi chơi với Imamura.

Giải thích

Bạn có thể sử dụng “だれと” trong một câu hỏi để hỏi bạn với ai?

Tìm hiểu cách sử dụng các ngày như  一昨日おとといtại URL bên dưới nhé!

Ngày,Tuần,Tháng,Năm Tiếng Nhật là gì? →日,週,月,年 Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] Ai/Vị nào? tiếng Nhật là gì?→だれですか?&どなたですか? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Là gì?Ai vậy? tiếng Nhật là gì?→~ですか?&どなた/誰(だれ)ですか?Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Câu ví dụ

3. 今日きょうは、わたしいぬ散歩さんぽしました。

Hôm nay, tôi đi dạo với chú cún của tôi.

Giải thích

Ngoài con người thì cũng có thể được sử dụng đi kèm cho động vật, vật nuôi V.v…

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Lưu ý rằng câu hỏi だれと?chỉ có thể được sử dụng với con người, không dùng cho động vật.

Do đó, bạn không thể sử dụng だれと? như câu だれと散歩さんぽしましたか?→ わたしいぬ散歩さんぽしました。

Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Vìとcó nhiều ý nghĩa khác nhau, nên đối với những người bối rối sẽ.

Trong tiếng Nhật, một trợ từ được đặt sau một động từ để cung cấp thêm thông tin cho ý nghĩa của động từ.

Ví dụ: nếu lần này được sử dụng là [Sinh vật] + と, nó có nghĩa là ý nghĩa đi kèm, nhưng nếu [Vật] + と, thì nó có nghĩa là song song.

Điều đó sẽ được tóm tắt trong một bài viết khác.

URL:

Các trợ từ như rất khó hiểu, nhưng

1. Hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật

2. Nói nhiều lần, bạn có thể nói tự nhiên 1 cách nhanh chóng.

Làm được  2 điều trên bạn có nhớ nó nhanh chóng.

Do đó, nếu trường hợp bạn bối rối bởi ngữ pháp của , v.v., hãy hiểu nó trong bài viết tóm tắt ở trên và phát âm nó nhiều lần nhé! !! !!

Tổng kết

  1. [Sinh vật] + と có nghĩa là cùng với ai?, và được đi kèm với
  2. だれと? là câu hỏi “Cùng với ai?
  3. [Sinh vật] + と cũng có thể được sử dụng bởi các sinh vật khác ngoài con người. (Thú cưng, v.v.)