Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của Vなければなりません/いけません là gì…?
Vなければなりません trong tiếng Việt đều có nghĩa là “Phải…”, đây là một biểu thức được sử dụng khi phải thực hiện các hành động bắt buộc hoặc diễn đạt 1 nghĩa vụ nào đó.
Tiếng Anh có nghĩa là must hoặc have to
*V・・・Verb(Động từ)
Sự khác biệt như sau:
Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.
Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.
1.教室では勉強しなければなりません。
Phải học ở trên lớp.
2.今日、歯医者に行かなければいけません。
Hôm nay, phải đi đến nha sĩ.
- Vなければなりません/いけません→ trong tiếng Việt có nghĩa là “Phải…”
- Biểu thức được sử dụng khi phải thực hiện các hành động bắt buộc hoặc diễn đạt 1 nghĩa vụ nào đó.
- Đuôi của động từ thay đổi thành Vない.
- Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.
- Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.
Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của Vなければなりません/いけません.
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Vなければなりません → Trường hợp truyền đạt ý nghĩa thông thường trong xả hội.
1.教室では勉強しなければなりません。
Phải học ở trên lớp.
Giải thích
Vなければなりません là một biểu thức thường được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa thông thường trong đời sống xả hội.
Ví dụ như truyền đạt phép tắc thông thường, như “Lớp học là nơi để học”
Khi trở thành Vなければなりません, phần đuôi của động từ sẽ thay đổi thành Vない.
Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5]Vない là, các động từ được chia làm 4 nhóm + 来る và kết thức đuôi từ của mỗi nhóm đều khác nhau.
Động từ | Vます | Vないでください | |
Hàng エ | 食べる | 食べます | 食べないでください。 |
Nする | 勉強する | 勉強します | 勉強しないでください |
Ngoại lệ của Hàngイ | 起きる | 起きます | 起きないでください |
Hàngイ | 飲む | 飲みます | 飲まないでください |
Lần này, động từ của Vない là 勉強する
Hãy kiểm tra sự thay đổi của 勉強しなければなりません。 nào.
Như đã diễn tả ở bảng trên,nó đang thay đổi, nhưng để dự đoán “勉強するthay đổi như động từ của hàng イ” hãy làm theo các bước dưới đây.
Nói chung, nó sẽ theo thứ tự từ ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.
Vなければいけません → Sử dụng cho mục đích cá nhân.
2.今日、歯医者に行かなければいけません。
Hôm nay, phải đi đến nha sĩ.
Giải thích
Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.
Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.
Lân này không giống như trong ví dụ 1, “Hôm nay, tôi phải đến găp nha sĩ” là một một hành động manh tính cá nhân.
Vì được kết nối bởi Vない, nên động từ 行く cũng thay đổi theo luật như sau.
Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]Động từ | Vます | Vなければいけません。 | |
Hàng エ | 行く | 行かない | 行かなければいきません。 |
Xin nói thêm, tùy vào nó là trường hợp lịch sự và trường hợp không lịch sự sẽ có dạng như sau.
KÍNH NGỮ | KHÔNG PHẢI KÍNH NGỮ |
Vなければなりません | Vなければならない |
Vなければいけません | Vなければいけない |
Đến đây,ý nghĩa và sự khác biệt của Vなければなりません/いけません đã được giải thích.
Nhiều người Nhật cũng không nhận thức được sự khác biệt của nó trong cuộc trò chuyện.
Trong cuộc trò chuyện hàng ngày, tôi cũng nói Vなければなりません cho những việc cá nhân và ngược lại.
Vì vậy, hãy nhớ rằng Vなければいけない có xu hướng “biểu hiện cho nghĩa vụ cá nhân” ^^
Đó không phải là một quy tắc tuyệt đối.
- Vなければなりません/いけません→ trong tiếng Việt có nghĩa là “Phải…”
- Biểu thức được sử dụng khi phải thực hiện các hành động bắt buộc hoặc diễn đạt 1 nghĩa vụ nào đó.
- Đuôi của động từ thay đổi thành Vない.
- Vなければなりません → Thường được sử dụng bình thường trong xả hội.
- Vなければいけません → Thường được sử dụng cho mục đích cá nhân.