[Bằng gì?] Tiếng Nhật là gì?→ なにで? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 5-7【JLPT N5 Bài 5】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 7】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Có thể nói về なにで? Phương tiện / Cách thức + で…?

[Phương tiện / Cách thức] + でlà một biểu thức để hỏi loại cách thức và phương tiện nào sẽ sử dụng.

Trong tiếng Việt là [Bằng gì] tiếng Anh là [by]

Ví dụ:

1. わたし電車でんしゃ会社かいしゃきました。

Tôi đã đi làm bằng tàu điện.

2. かれ鉛筆えんぴつきました。

Anh ấy viết bằng bút chì.

3. 池田いけださんはなに日本にほんましたか

Ikeda đến Nhật Bản bằng gì vậy?

飛行機ひこうきました。

Tôi đã đến bằng máy bay.

4. これはなにきましたか?

Bạn đã viết cái này bằng gì vậy?

→ボールペンできました。

Tôi đã viết bằng bút bi.

Tóm tắt

  1. [Cách thức / Phương tiện] + được sử dụng để cho biết loại cách thức / phương tiện nào sẽ sử dụng.
  2. なにで? Là một câu hỏi hỏi nên sử dụng loại cách thức hoặc phương tiện nào.
  3. なにで? Đang hỏi về cách thức / phương tiện và  なんで? là đang hỏi tại sao.

Giải thích chi tiết về [Cách thức / Phương tiện] + で và なにで?

Giáo viên

được sử dụng cho [Cách thức] + và [Phương tiện] + .
Thì ra là vậy!

Học sinh

Giáo viên

Trong tiếng Nhật rất thường được sử dụng, vì vậy hãy học nó cho kỷ nhé!
Câu ví dụ

1. わたし電車でんしゃ会社かいしゃきました。

Tôi đã đi làm bằng tàu điện.

Giải thích

[Phương tiện] +  có thể được sử dụng để cho biết phương tiện nào để đến công ty.

[Địa điểm] + へ có thể được sử dụng để thể hiện điểm đến của hoạt động và nếu bạn không hiểu cách nói lịch sự trong quá khứ, chẳng hạn như V-ました, hãy kiểm tra URL bên dưới nào!

[Trợ từ へ, đi đâu ] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ 場所 + へ, どこへ? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] [ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

わたし電車でんしゃ会社かいしゃきました là câu わたしきました với câu cơ bản là わたしは(電車でんしゃで)(会社かいしゃへ)きました được thêm vào các thông tin chi tiết.

Câu hỏi đặt ra ở đây là;

Câu hỏi là, “(電車でんしゃ)(会社かいしゃ)thì cái nào trước, cái nào sau?”

Câu trả lời là Cái nào trước, cái nào sau cũng được, không thành vấn đề.

Vì vậy, sẽ không có vấn đề gì nếu sử dụng  わたし会社かいしゃへ、電車でんしゃきました.

Tuy nhiên, đây là trường hợp trong cuộc trò chuyện.

Nếu bạn viết một câu văn, theo thứ tự ~で…を hoặc ~で…へ không yêu cầu [ , ] vì vậy nó trông gọn gàng hơn.

Tóm lại, trong đoạn văn, câu văn sẽ đẹp hơn khi nói cách thức,phương tiện… trước.

Đối với ý nghĩa ở đây, cố gắng lý giải bằng cách cảm nhận các vấn đề hoặc câu tiếng Nhật theo cảm giác.

Câu ví dụ

2. かれ鉛筆えんぴつきました。

Anh ấy viết bằng bút chì.

Giải thích

[Cách thức] + có thể được sử dụng để giải thích loại cách thức này là gì.

Câu ví dụ

3. 池田いけださんはなに日本にほんましたか

Ikeda đến Nhật Bản bằng gì vậy?

飛行機ひこうきました。

Tôi đã đến bằng máy bay.

Giải thích

Nếu bạn muốn hỏi bạn đã đến bằng loại phương tiện nào, hãy hỏi なにで.

Hãy nhớ rằng, きましたか?/ましたか? là cụm từ cần thiết phía sau なに.

Nếu bạn muốn hỏi bạn đã đi bằng phương tiện nào, hãy nhớ rằng 99% các cuộc hội thoại sử dụng なにでđều chỉ là hai động từ này.

Câu ví dụ

4. これはなにきましたか?

Bạn đã viết cái này bằng gì vậy?

→ボールペンできました。

Tôi đã viết bằng bút bi.

Giải thích

Sau なにで, nếu là động từ khác với きましたか?/ましたか?, bạn sẽ được hỏi về [Cách thức].

Để trả lời, ta sử dụng [Cách thức] + .

Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

Sự khác biệt giữa 何で(なにで)và何で(なんで)

Trong bài 5 của sách Minano Nihongo đã viết  なん東京とうきょうきますか? , nhưng thực chất có sự nhầm lẫn ở đây.

Tại sao lại lại như vậy, vì khi người Nhật nghe câu なん東京とうきょうきますか? Thì câu trả lời sẽ giống như 仕事しごときます [Lý do] vậy.

Tóm lại:

なに東京とうきょうきますか。(Bạn đến Tokyo bằng gì?)

新幹線しんかんせんきます (Bằng tàu Shinkansen): Cách thức, phương tiện.

Câu trả lời sẽ trở thành

なん東京とうきょうきますか (Vì sao lại đến Tokyo?)

仕事しごときます (Đi làm việc) : Lỳ do.

Không có đi đâu cả.Tiếng Nhật là gì?→ どこ(へ)も行きませんでした.Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Tổng kết

  1. [Cách thức / Phương tiện] + được sử dụng để cho biết loại cách thức / phương tiện nào sẽ sử dụng.
  2. なにで? Là một câu hỏi hỏi nên sử dụng loại cách thức hoặc phương tiện nào.
  3. なにで? Đang hỏi về cách thức / phương tiện và  なんで? là đang hỏi tại sao.