Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của …が,~ là gì?…
Dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau trong tiếng Nhật và nội dung của câu bị đảo ngược trước và sau …が,~.
Văn bản phía sau …が,~ trong câu quan trọng hơn.
Trong tiếng Việt là [… Nhưng, ~ ], trong tiếng Anh là [But].
1.この本は面白いですが、長すぎです。
Quyển sách này thú vị nhưng, quá dài.
2.私は走りませんが、応援します。
Tôi không thể chạy nhưng, tôi sẽ cổ vũ.
3.私は大人ではありませんが、朝から働きます
Tôi không phải người trưởng thành, nhưng làm việc từ buổi sáng.
4.私はテストを受けましたが、不合格でした。
Tôi đã dự thi rồi, nhưng đã bị rớt mất rồi.
- .…が,~là ngữ pháp dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau trong tiếng Nhật và nội dung của câu bị đảo ngược trước và sau …が,~.
- Văn bản phía sau …が,~ trong câu quan trọng hơn.
- .…が,~thường có thể sử dụng cùng 1 loại từ loại, nhưng cũng có thể sử dụng khi khác từ loại.
Giải thích chi tiết về …が,~
Giáo viên
Học sinh
Tính từ mang ý nghĩa tích cực + が, + Tính từ mang ý nghĩa tiêu cực.
1.この本は面白いですが、長すぎです。
Quyển sách này thú vị nhưng, quá dài.
Giải thích
[Thú vị, nhưng quá dài], đầu tiên sẽ nói từ mang ý nghĩa tích cực, phía sau が sẽ nói từ mang ý nghĩa tiêu cực.Theo cách này, bằng cách sắp xếp các phần của lời nói, chẳng hạn như tính từ và sử dụng …が、~ (bạn có thể giải thích các đặc tính tốt và đặc tính xấu cạnh nhau.)
[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】 Động từ thể phủ định + が、+ Động từ thể khẳng định
2.私は走りませんが、応援します。
Tôi không thể chạy nhưng, tôi sẽ cổ vũ.
Giải thích
Động từ đoạn đầu đã bị phủ định, nhưng đoạn sau là khẳng định rằng “Tôi không thể chạy, nhưng sẽ cổ vũ”
Khi được sử dụng theo cách này, điều đó có nghĩa là “một số hành động không thể được thực hiện, nhưng một hành động khác được thực hiện thay thế.“
Danh từ thể phủ định + が + Danh từ thể khẳng định.
3.私は大人ではありませんが、朝から働きます
Tôi không phải người trưởng thành, nhưng làm việc từ buổi sáng.
Giải thích
…が、~ có thể được sử dụng ngay cả khi phần nói trước và sau không khớp nhau.
Trong trường hợp này, theo nghĩa “không phải người lớn, nhưng vẫn làm việc”, danh từ bị phủ định và động từ được khẳng định.”
Theo cách này, ý nghĩa trái ngược, tương phản …が、~ có thể được sử dụng với các phần khác nhau của lời nói như danh từ, động từ và tính từ.
Từ A đến B Tiếng Nhật là gì?→ AからBまでÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Trường hợp khi thêm が、~ vào đầu câu.
4.私はテストを受けましたが、不合格でした。
Tôi đã dự thi rồi, nhưng đã bị rớt mất rồi.
Giải thích
Đây là một biểu thức được sử dụng trong hội thoại giao tiếp.
Nói về các biểu thức mang ý nghĩa trái ngược được sử dụng ở đầu câu, thì phải nói đến しかし…đúng không nào?
Nó có thể được sử dụng trong tường thuật anime hoặc một cách nói trang trọng trong kinh doanh.
Theo cách này, khi bạn nghe một câu có が、~ ở đầu câu,
Cảm thấy như, “Theo một cách trang trọng, tôi đã nhấn mạnh rất nhiều vào văn bản phía sau が、~.“
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).- …が,~là ngữ pháp dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau trong tiếng Nhật và nội dung của câu bị đảo ngược trước và sau …が,~.
- Văn bản phía sau …が,~ trong câu quan trọng hơn.
- …が,~thường có thể sử dụng cùng 1 loại từ loại, nhưng cũng có thể sử dụng khi khác từ loại.