[N (trong) A là ~ nhất] tiếng Nhật là gì?→N(の中)でAがいちばん~です. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 12″【JLPT N5 Bài 12】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Ý nghĩa và cách sử dụng của N(の中)でAがいちばん~ですlà gì…?

Trong tiếng Việt có nghĩa là “N (trong) A là ~ nhất”.

Ví dụ:

1.日本語(にほんご)(なか)で、(なに)一番(いちばん)(むずか)しいですか?

Trong tiếng Nhật, cái nào là khó nhất?

漢字(かんじ)一番(いちばん)(むずか)しいです。

Khó nhất là Kanji.

2.(いま)まで()った国の(なか)で、どこが一番(いちばん)(あつ)(くに)でしたか?

Cho đến bây giờ, trong những nước đã đi, nước nào là nóng nhất?

(いま)まで()った国の(なか)で、一番(いちばん)(あつ)(くに)はどこでしたか?

Cho đến bây giờ, trong những nước đã đi, nước nào là nóng nhất?

→ベトナムが一番(いちばん)(あつ)(くに)でした!

Việt Nam là nước nóng nhất!

Tóm tắt

  1. N (trong) A là ~ nhất = N(の中)でAがいちばん~です.
  2. Có thể đặt いちばん~ trước hoặc sau đều được.

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của N(の中)でAがいちばん~です

Giáo viên

Hôm nay, chúng ta sẽ học ngữ pháp diễn tả “Trong tất cả cái nào là ~ nhất”!
Vâng! (`・ω・´)

Học sinh

N (trong) A là ~ nhất = N(の中)でAがいちばん~です

Câu ví dụ

1.日本語(にほんご)(なか)で、(なに)一番(いちばん)(むずか)しいですか?

Trong tiếng Nhật, cái nào là khó nhất?

漢字(かんじ)一番(いちばん)(むずか)しいです。

Khó nhất là Kanji.

Giải thích

Đó là một câu hỏi về phần khó nhất trong việc học tiếng Nhật.

Điều bạn cần chú ý đặc biệt  ở đây là なにが,どこが,だれが,いつが, v.v … đứng ngay trước いちばん.

[Có cái gì?/ có gì?] tiếng Nhật là gì? →なにがありますか? và なにがいますか? ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5]
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Trong các cuộc hội thoại tiếng Nhật ~の(なか) của ~の(なか), rất thường hay bị lượt bỏ.

日本語(にほんご)で、(なに)一番(いちばん)(むずか)しいですか?

[Trên, dưới, trái, phải, trong, ngoài, trước, sau] tiếng Nhật là gì? →上,下,左,右,中,外,前,後ろ giải thích ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Trường hợp いちばん~は + だれですか,どこですか,何ですか,いつですか.

Câu ví dụ

2.(いま)まで()った国の(なか)で、どこが一番(いちばん)(あつ)(くに)でしたか?

Cho đến bây giờ, trong những nước đã đi, nước nào là nóng nhất?

(いま)まで()った国の(なか)で、一番(いちばん)(あつ)(くに)はどこでしたか?

Cho đến bây giờ, trong những nước đã đi, nước nào là nóng nhất?

→ベトナムが一番(いちばん)(あつ)(くに)でした!

Việt Nam là nước nóng nhất!

Giải thích

Cả 2 cau hỏi đều có cùng một ý nghĩa.

Tuy nhiên, trong tiếng Nhật thì ngữ pháp được sử dụng khác nhau tùy thuộc vào điều muốn hỏi được đặt trước hay sau いちばん.

Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ). Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
MEMO

Phía trước いちばん:

だれが,どこが,(なに)が,いつが

(いま)まで()った国の(なか)で、どこが一番(いちばん)(あつ)(くに)でしたか?

Phía sau いちばん:

だれですか,どこですか,(なん)ですか,いつですか

(いま)まで()った国の(なか)で、一番(いちばん)(あつ)(くに)はどこでしたか?

Ai/Vị nào? tiếng Nhật là gì?→だれですか?&どなたですか? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Tổng kết

  1. N (trong) A là ~ nhất = N(の中)でAがいちばん~です.
  2. Có thể đặt いちばん~ trước hoặc sau đều được.