[Tôi muốn có N] trong tiếng Nhật là gì? → わたしはNがほしいです. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 13【JLPT N5 Bài 13】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

 Ý nghĩa và cách sử dụng của わたしはNがほしいです là gì…?

Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Tôi muốn có N”

Chỉ sử dụng cho danh từ. (Không được sử dụng cho tính từ và động từ.)

Ví dụ:

1.あなたは誕生(たんじょう)()(なに)がほしいですか?

Bạn muốn điều gì vào ngày sinh nhật của mình?

→私は携帯(けいたい)電話(でんわ)()しいです。

Tôi muốn có điện thoại di động.

2.このチームにだれがほしいですか?

Muốn ai vào nhóm này?

山中(やまなか)さんがほしいです!

Muốn bạn Yamada!

Tóm tắt

  1. Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Tôi muốn có N”
  2. Chỉ sử dụng cho danh từ. (Không được sử dụng cho tính từ và động từ.)
  3. Không sử dụng cho danh từ nào mang tính hành động (Ví dụ như: thể thao….)
  4. Không thể sử dụng người thứ 3 làm chủ ngữ (chỉ sử dụng với わたし vàあなた)
  5. Có 95% câu hỏi sử dụng là なにがほしいですか? và なにが.
  6. だれがほしいですか?・・・ Khi một tổ chức cần người.
  7. どこがほしいですか? ・・・Khi hỏi muốn chỗ nào (bộ phận nào)

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của わたしはNがほしいです.

Giáo viên

Hôm nay chúng ta sẽ học ngữ pháp Nがほしいです.
Vâng!!! (`・ω・´)Tại sao học động từ ほしいです này xem như một ngữ pháp đặc biệt vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

Đó là một câu hỏi hay ^^ Thực ra, ngữ pháp này có một số quy tắc đặc biệt, vì vậy chúng ta cần tìm hiểu nó dưới dạng わたしはNがほしいです.
[Tôi muốn V] tiếng Nhật là gì? → わたしはVたいです. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Mẫu câu cơ bản của わたしはNがほしいです.→ Chỉ danh từ, không có người thứ 3.

Câu ví dụ

1.あなたは誕生(たんじょう)()(なに)がほしいですか?

Bạn muốn điều gì vào ngày sinh nhật của mình?

→私は携帯(けいたい)電話(でんわ)()しいです。

Tôi muốn có điện thoại di động.

Giải thích

Là mẫu câu cơ bản của わたしはNがほしいです.

Lưu ý rằng N trong わたしはNがほしいですchỉ là một danh từ (không có danh từ mang tính hành động).

Ví dụ:

×・・・私は食事(しょくじ)()しいです。 (食事(しょくじ) là ăn có nghĩa là danh từ mang tính hành động)

×・・・私はスポーツが()しいです。( スポーツ là vận động có nghĩa là danh từ mang tính hành động)

×・・・私は勉強(べんきょう)()しいです。 (勉強(べんきょう) là học là danh từ mang tính hành động)

Nếu trong câu có những danh từ mang tính hành động trên là SAI.

Ngoài ra, わたしはNがほしいです không thể sử dụng người thứ ba (かれ,かのじょ等).

Nó sẽ là;

Câu khẳng định: ・・・わたし

Câu nghi vấn : ・・・あなた

×・・・(かれ)携帯(けいたい)電話(でんわ)()しいです。

Anh ta muốn có điện thoại di động.

〇・・・(かれ)携帯(けいたい)電話(でんわ)()しいと()っていました。

Anh ấy nói là muốn có điện thoại di động.

[Nói là…/nói rằng…] tiếng Nhật là gì? →といいます Ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5]

Câu nghi vấn của わたしはNがほしいです là なにが ・ どこが ・ だれが

Câu ví dụ

2.このチームにだれがほしいですか?

Muốn ai vào nhóm này?

山中(やまなか)さんがほしいです!

Muốn bạn Yamada!

Giải thích

Sử dụng なにが ・ どこが ・ だれが cho câu nghi vấn cơ bản.

Đặc biệt, chúng ta thường gặp câu hỏi về danh từ, 95% câu nghi vấn trở lên là なにが , rất thường hay sử dụng.

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp sử dụng どこがだれが trong câu nghi vấn.

だれがほしいですか?・・・ Khi một tổ chức cần người.

Ai/Vị nào? tiếng Nhật là gì?→だれですか?&どなたですか? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Ví dụ:

この会社(かいしゃ)では、だれがほしいですか?

Trong công ty này, bạn muốn ai?

(わたし)(かれ)()しいです。

Tôi muốn anh ta.

どこがほしいですか? ・・・Khi hỏi muốn chỗ nào (bộ phận nào)

Ví dụ:

この牛肉(ぎゅうにく)のどこがほしいですか?

Bạn muốn chỗ nào của miết thịt bò này?

(かた)(にく)をください。

Lấy cho tôi thịt vai đi.

[Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5] Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Tổng kết

  1. Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Tôi muốn có N”
  2. Chỉ sử dụng cho danh từ. (Không được sử dụng cho tính từ và động từ.)
  3. Không sử dụng cho danh từ nào mang tính hành động (Ví dụ như: thể thao….)
  4. Không thể sử dụng người thứ 3 làm chủ ngữ (chỉ sử dụng với わたし vàあなた)
  5. Có 95% câu hỏi sử dụng là なにがほしいですか? và なにが.
  6. だれがほしいですか?・・・ Khi một tổ chức cần người.
  7. どこがほしいですか? ・・・Khi hỏi muốn chỗ nào (bộ phận nào)