Sở thích là + N/V trong tiếng Nhật là gì?→ はN(Vこと)です. Ý nghĩa và cách sử dụng .[Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Ý nghĩa và cách sử dụng của 趣味しゅみはN(Vこと)です. là gì…?

趣味(しゅみ)はN(Vこと)です = “Sở thích là + N/V”

Một ngữ pháp được sử dụng để mô tả một sở thích, được thể hiện dưới dạng một danh từ hoặc động từ.

*V・・・Verb(Động từ)

*N・・・Noun(Danh từ)

Ví dụ:

1.(わたし)趣味(しゅみ)読書(どくしょ)です。

Sở thích của tôi là đọc sách.

(わたし)趣味(しゅみ)(ほん)()むことです。

Sở thích của tôi là đọc sách.

Tóm Tắt

  1. 趣味(しゅみ)はN(Vこと)です = “Sở thích là + N/V” , Vことができます = Nができます.
  2. Trường hợp sử dụng Vこと thì sẽ trở thành thể tự điển (thể thuông thường)
  3. Sử dụng danh động từ (danh từ có tính chuyển động)
  4. Sử dụng động từ ý định.

Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của 趣味しゅみはN(Vこと)です.

Giáo viên

Hôm nay, tôi sẽ giải thích ngữ pháp được sử dụng khi giải thích sở thích.
Vâng (`・ω・´)

Học sinh

はNです và はVことです có cùng ý nghĩa.

Câu ví dụ

1.(わたし)趣味(しゅみ)読書(どくしょ)です。

Sở thích của tôi là đọc sách.

(わたし)趣味(しゅみ)(ほん)()むことです。

Sở thích của tôi là đọc sách.

Giải thích

Khi diễn đạt một sở thích như câu ví dụ này, chúng ta có thể được giải thích bằng danh từ hoặc động từ thể từ điển.

Điều bạn nên nhớ ở đây là bạn cần sử dụng các danh từ và động từ sau đây.

Trường hợp của danh từ:

Danh động từ (danh từ có tính hoạt động)

Trường hợp của động từ:

Sử dụng động từ ý định、thay đổi kết thúc từ thành thể tự điển.

Giải thích chi tiết 

Trước tiên, chúng ta hãy đặt câu hỏi “đó có phải danh động  từ hay không?” Theo nghĩa đen, trong danh từ có mang sự chuyển động .

Ví dụ, nó sẽ giống như sau:

ĐÚNG/SAI DANH ĐỘNG TỪ (Tiếng Nhật) Tiếng Việt
料理(りょうり)出来(でき)ます Có thể nấu ăn.
サッカーが出来(でき)ます Có thể đá bóng.
(うた)出来(でき)ます Có thể hát.
  DANH TỪ KHÔNG HOẠT ĐỘNG (Tiếng Nhật) Tiếng Việt
× 教科書(きょうかしょ)出来(でき)ます。 Có thể sách giáo khoa
× ()(もの)出来(でき)ます。 Đồ ăn có thể
× ボールが出来(でき)ます。 Bóng có thể

Nhìn vào bảng này có thể hiểu, nhưng 教科書(きょうかしょ) hay ()(もの) không mang tính hoạt động.

Chính vì vậy không thể sử dụng 趣味(しゅみ)教科書(きょうかしょ)です。hoăc 趣味(しゅみ)()(もの)です。 

Ngữ pháp sử dụng danh động từ được viết trong bài viết dưới đây.

[ Có thể N/ không thể/ có thể không?] tiếng Nhật là gì? →Nができます/ができません/ができますか?. ý nghĩa và các sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Và sau đây, khi nói là trường hợp sử dụng động từ, sử dụng động từ ý định、thay đổi kết thúc từ thành thể tự điển.

Động từ ý định có nghĩa là nó có bao gồm ý định của người thực hiện hay không.

Ví dụ là các động từ sau.

Động từ ý định
()く、()べる、(およ)ぐ、()る、()つ、(すわ)
Không phải động từ ý định
 わかる、()る、(つか)れる、()まれる、(くも)る、()く、()る (はじ)まる、()まる、()れる、かかる

Chính vì vậy, không nên nói là 趣味(しゅみ)教科書(きょうかしょ)です。hoăc 趣味(しゅみ)()(もの)です。…

Uhm!!! tôi nghĩ rằng dù cả kinh nghiệm trong tiếng việt hay tiếng Anh thì đều có thể lý giải được “liệu động từ này có thể được sử dụng để thể hiện sở thích hay không” ^^

MEMO

Động từ thể từ điển được giải thích trong bài viết dưới đây.

Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]

Tổng kết

  1. 趣味(しゅみ)はN(Vこと)です = “Sở thích là + N/V” , Vことができます = Nができます.
  2. Trường hợp sử dụng Vこと thì sẽ trở thành thể tự điển (thể thuông thường)
  3. Sử dụng danh động từ (danh từ có tính chuyển động)
  4. Sử dụng động từ ý định.